Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

bài 8. Truy vấn dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.36 KB, 9 trang )





1. Các khái niệm
a) Mẫu hỏi
* KN: Mẫu hỏi (Query) là công cụ khai thác và xử lí
dữ liệu của Microsoft Access. Nó có thể đáp ứng
các nhu cầu tra cứu dữ liệu từ nhiều bảng hoặc từ
các mẫu hỏi khác.
Với mẫu hỏi ta có thể: thống kê dữ liệu, nhóm các đối
tượng và lựa chọn các bản ghi theo điều kiện cho trước.

+ Sắp xếp các bản ghi;
Tác dụng của mẫu hỏi:
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước;
+ Chọn các trường để hiển thị;
+ Thực hiện tính toán trên các trường;
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc từ
mẫu hỏi khác.
Có hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và
chế độ trang dữ liệu (chế độ hiển thị kết quả)

b) Biểu thức
* Biểu thức bao gồm các phép toán và các toán hạng
* Các phép toán:
+ Phép toán số học: +, -, *, /;
+ Phép toán so sánh: >, <, >=, <=, =, <>;
+ Phép toán lôgic: And, Or, Not;
* Các toán hạng:
+ Tên trường: là các biến VD: [Toan],…


+ Hằng số VD: 1, 0.001,…
+ Hằng xâu VD: “Nu”, “Nam”,…
+ Các hàm: Sum, Max, Min, Count, Avg,…
1.Các khái niệm
a) Mẫu hỏi

* Biểu thức số học:
Được dùng để tính toán trường
* Biểu thức lôgic:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng;
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi;

1.Các khái niệm
a) Mẫu hỏi
b) Biểu thức
C) Các hàm
+ Sum: Tính tổng;
+ Min: Tìm giá trị nhỏ nhất;
+ Max: Tìm giá trị lớn nhất;
+ Avg: Tính giá trị trung bình;
+ Count: Đếm các giá trị

2. Tạo mẫu hỏi
* Các bước tạo mẫu hỏi mới:
1. Chọn dữ liệu nguồn (chọn bảng hoặc mẫu hỏi)
2. Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi;
3. Khai báo các điều kiện;
4. Chọn các trường để sắp xếp;
5. Tạo trường tính toán;
6. Đặt điều kiện gộp nhóm;

* Tạo mẫu hỏi mới
Access
Cách 1: Tạo bằng thuật sĩ nháy đúp
create query by using wizard
Cách 2: Tự thiết kế nháy đúp
create query in design view
Cách 3: Tạo kết hợp
Các bước trên đều
phải được tiến
hành trong khi
tạo mẫu hỏi?

* Cửa sổ thiết kế bao gồm 2 phần:
Phần trên
(nguồn dữ liệu)
hiển thị cấu trúc
các bảng
Phần dưới:
Nới mô tả
điều kiện
mẫu hỏi
F
i
e
l
d
:

K
h

a
i

b
á
o

c
á
c

t
ê
n

t
r
ư

n
g

đ
ư

c

c
h


n
Table:Tên bảng hoặc
Query chứa trường trong
dòng Field tường ứng
Sort: Xác
định các
trường sắp
xếp.
Show: xác định các
trường xuất hiện
trong mẫu hỏi
Criteria: mô
tả các điều
kiện
2. Tạo mẫu hỏi

3. Ví dụ áp dụng
VD1: Tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có điểm
trung bình tất cả các môn từ 6.5 trở lên.
ACCESS
BTVN: 1. Đưa ra danh sách các học sinh có điểm
toán, lí, hóa đều trên 8;
2. Đưa ra danh sách các học sinh có điểm
toán cao nhất lớp, điểm Văn cao nhất lớp;
3. Đưa ra danh sách học sinh được sắp xếp
theo điểm trung bình giảm dần. (điểm trung bình là
điểm trung bình của tất cả các môn).





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×