Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Tiet 47 Quang Ninh (BE BE BE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 41 trang )



trêng THCS Phong Dô
Tiªn yªn – Qu¶ng Ninh


Phßng GD & §T Tiªn yªn  QN
trêng THCS Phong Dô
GV: NguyÔn V¨n Thµnh
¦DCN TT trong d¹y häc


kiÓm tra bµi








* Quan sát bản đồ hành
chính Việt Nam.
? Xác đònh vò trí của tỉnh
QN ?

- N»m ë ven biĨn phÝa §«ng B¾c cđa
níc ta.
TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ


và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:



- N»m ë phÝa §«ng B¾c cđa níc ta.
TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
? Nªu giíi h¹n vµ ph¹m vi
cđa tØnh ?


VÞnh B¾c Bé
B¾c
Nam
§«ng
T©y
Ðịa giới Quảng Ninh trải
rộng từ kinh độ đông
106
0
26' đến kinh độ đông
108
0
31,3 và từ vĩ độ bắc
20
0

40'đến vĩ độ bắc
21
0
40'. Bề ngang từ đông
sang tây, khoảng dài nhất
là 195 km. Bề dọc từ bắc
xuống nam khoảng dài
nhất là 102 km.
Ðiểm cực bắc là dãy
núi cao thôn Mỏ Toòng,
xã Hoành Mô, huyện
Bình Liêu. Ðiểm cực
nam là đảo Hạ Mai thuộc
xã Ngọc Vừng, huyện
Vân Ðồn. Ðiểm cực tây
là sông Vàng Chua ở xã
Bình Dương và xã
Nguyễn Huệ, huyện
Ðông Triều. Ðiểm cực
đông trên đất liền là múi
Gót ở đông bắc xã Trà
Cổ, TP Móng Cái.
Mỏ Toòng
đảo Hạ Mai
sông
Vàng Chua
múi
Gót
(Trà
Cổ)



+ Phớa B c: giỏp
t nh Qu ng Tõy
(Trung Qu c)
+ Phớa Nam: giỏp
t nh H i Phũng.
+ Phớa ụng: giỏp
v nh B c B v i
ng b bi n di
trờn 200km.
+ Phớa Tõy: giỏp
L ng S n, B c
Giang .

Vịnh Bắc Bộ
? Xác định phạm vi tiếp giáp của QN ?
Bắc
Nam
Đông
Tây
? Dieọn tớch nhử theỏ naứo
?
Din tớch ton tnh
Qung Ninh l 8.239,243
km2 (phn ó xỏc nh).
Trong ú din tớch t
lin l 5.938 km2, vựng
o, vnh, bin (ni
thu) l 2.448,853 km2.

Riờng cỏc o cú tng
din tớch l 619,913 km2.



- N»m ë ven biĨn phÝa §«ng B¾c cđa
níc ta.
TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
? Ý nghóa của vò trí đòa lí
với sự phát triển kinh tế
của vùng ?
- Có vò trí quan trọng về kinh tế quốc
phòng.



VÞnh B¾c Bé
B¾c
Nam
§«ng
T©y
 Quảng Ninh là
một tỉnh lớn ở địa
đầu phí đông bắc
Việt Nam. Tỉnh

Quảng Ninh có dáng
một hình chữ nhật
lệch nằm chếch theo
hướng đông bắc - tây
nam. Phía tây tựa
lưng vào núi rừng
trùng điệp. Phía
đông nghiêng xuống
nửa phần đầu vịnh
Bắc Bộ với bờ biển
khúc khuỷu nhiều
cửa sông và bãi
triều, bên ngoài là
hơn hai nghìn hòn
đảo lớn nhỏ, trong
đó có 1.030 đảo có
tên, còn lại hơn một
nghìn hòn đảo chưa
có tên.



- N»m ë ven biĨn phÝa §«ng B¾c cđa
níc ta.
TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.

- Có vò trí quan trọng về kinh tế quốc
phòng.
2. Sự phân chia hành chính:
- Thµnh lËp n¨m 1963
Quảng Ninh được thành lập năm
1963 với nền tảng là khu Hồng
Quảng và tỉnh Hải Ninh. Tên tỉnh là
ghép tên của hai tỉnh Quảng n và
Hải Ninh cũ.


Vịnh Bắc Bộ
Bắc
Nam
Đông
Tây
? Neõu teõn caực ủụn vũ haứnh chớnh ?
TP
- Có 2 TP: Hạ
Long, Móng Cái.
- Có 2 thị xã:
Uông Bí và Cẩm
Phả.
- 10 huyện lị :
Đông Triều, Yên
Hng, Hoành Bồ,
Vân Đồn, Cô Tô,
Ba Chẽ, Tiên
Yên, Đầm Hà,
Hải Hà, Bình

Liêu.



- N»m ë ven biĨn phÝa §«ng B¾c cđa
níc ta.
TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
- Có vò trí quan trọng về kinh tế quốc
phòng.
2. Sự phân chia hành chính:
- Gồm 2 TP, 2 thò xã, 10
huyện.
TP



TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:
1. Đòa

hình:


? Nhửừng ủaởc ủieồm chớnh cuỷa ủũa hỡnh Q.Ninh ?





TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:
1. Đòa
hình:
- Là tỉnh miền núi - dun hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi


* Có thể thấy các vùng địa hình sau đây:
• Vùng núi chia làm hai miền:
- Vùng núi miền đông từ Tiên Yên qua
Bình Liêu, Quảng Hà đến Móng Cái. Ðây là
vùng nối tiếp của vùng núi Thập Vạn Ðại
Sơn từ Trung Quốc, hướng chủ đạo là đông
bắc - tây nam. Có hai dãy núi chính: dãy

Quảng Nam Châu (1.507 m) - Cao Xiêm
(1.330 m) chiếm phần lớn diện tích tự nhiên
các huyện Bình Liêu, Quảng Hà, dãy Ngàn
Chi (1.166 m) ở phía bắc huyện Tiên Yên.
- Vùng núi miền tây từ Tiên Yên qua Ba
Chẽ, Hoành Bồ, phía bắc thị xã Uông Bí và
thấp dần xuống ở phía bắc huyện Ðông
Triều. Vùng núi này là những dãy nối tiếp
hơi uốn cong nên thường được gọi là cánh
cung núi Ðông Triều với đỉnh Yên Tử (1.068
m) trên đất Uông Bí và đỉnh Am Váp (1.094
m) trên đất Hoành Bồ.
• Vùng trung du và đồng bằng ven biển: gồm những dải đồi thấp bị phong hoá và xâm
thực tạo nên những cánh đồng từ các chân núi thấp dần xuống các triền sông và bờ biển.
Ðó là vùng Ðông Triều, Uông Bí, bắc Yên Hưng, nam Tiên Yên, Quảng Hà và một phần
Móng Cái. ở các cửa sông, các vùng bồi lắng phù sa tạo nên những cánh đồng và bãi triều
thấp. Ðó là vùng nam Uông Bí, nam Yên Hưng (đảo Hà Nam), đông Yên Hưng, Ðồng Rui
(Tiên Yên), nam Quảng Hà, nam Móng Cái. tuy có diện tích hẹp và bị chia cắt nhưng vùng
trung du và đồng bằng ven biển thuận tiện cho nông nghiệp và giao thông nên đang là
những vùng dân cư trù phú của Quảng Ninh.
• Vùng biển và hải đảo: của Quảng
Ninh là một vùng địa hình độc đáo. Hơn hai
nghìn hòn đảo chiếm hơn 2/3 số đảo cả nước
(2078/2779), đảo trải dài theo đường ven
biển hơn 250 km chia thành nhiều lớp. Có
những đảo rất lớn như đảo Cái Bầu, Bane
Sen, lại có đảo chỉ như một hòn non bộ. Có
hai huyện hoàn toàn là đảo là huyện Vân
Ðồn và huyện Cô Tô. Trên vịnh Hạ Long và
Bái Tử Long có hàng ngàn đảo đá vôi

nguyên là vùng đại hình Karst bị nước bào
mòn tạo nên muôn nghìn hình dáng bên
ngoài và trong lòng là những hang động kỳ
thú. Vùng ven biển và hải đảo Quảng Ninh
ngoài những bãi bồi phù sa còn những bãi
cát trắng táp lên từ sóng biển. Có nơi thành
mỏ cát trắng làm nguyên liệu cho công nghệ
thuỷ tinh (Vân Hải), có nơi thành bãi tắm
tuyệt vời (như Trà Cổ, Quan Lạn, Minh
Châu, Ngọc Vùng )



TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:
1. Đòa
hình:
- Là tỉnh miền núi - dun hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi
• Vùng núi
• Vùng trung du và đồng bằng ven
biển
• Vùng biển và hải đảo





Bà con khu dân cư Xiềng Thầm, thôn 4, xã Quảng Sơn (Hải Hà) thu hoạch chè.
Vïng ®åi trung du (H¶i Hµ - QN)


Hải Hà - QN
Uông Bí - QN
 
NôngdânhuyệnHảiHà
(QuảngNinh)thuhoạchlúamùa.


Cô Tô



TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:
1. Đòa
hình:
- Là tỉnh miền núi - dun hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi

• Vùng núi
• Vùng trung du và đồng bằng ven
biển
• Vùng biển và hải đảo
2. Khí hậu:


? Khí hậu có những nét đặc trưng nào? nh hưởng tới sản xuất như thế nào?
- Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thịnh hành là gió đơng nam.
- Mùa đơng lạnh, khơ hanh, ít mưa, gió là gió đơng bắc.
- Nhiệt độ khơng khí trung bình hàng năm trên 21
0
C. Ðộ ẩm khơng khí trung
bình hàng năm trên 84%. Từ đó lượng mưa hàng năm lên tới 1.700 - 2.400 mm, số
ngày mưa hàng năm từ 90 - 170 ngày. Mưa tập trung nhiều vào mùa hạ (hơn
85%) nhất là các tháng 7 và 8. Mùa đơng chỉ mưa khoảng 150 đến 400 mm.



TiÕt 47 bµi 41–
®Þa lÝ tØnh qu¶ng ninh
I. Vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính:
1. Vò trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:
1. Đòa
hình:
2. Khí hậu:

3. Thủy văn:
- Có nhiều sơng suối nhưng các sơng
đều ngắn, nhỏ, độ dốc lớn.
? Mạng lưới sông ngòi như thế
nào (hướng, chế độ nước), vai trò
của sông ngòi với đời sống và sản
xuất ?


Sông Bạch Đằng đoạn gần cửa sông

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×