Bài 36: CHUẨN ĂN UỐNG.
TIÊU
NGUYÊN TẮC LẬP
KHẨU PHẦN
PHAN THỊ THANH NHÀN
THCS HẢI SƠN
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Nhu cầu dinh dưỡng khun nghÞ cho ngêi viƯt nam (SGK/120)
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
I/Nhu cầu dinh dưỡng của
cơ thể
Trạng thái
sinh lý
Lứa tuổi
Hình thức
lao ®éng
Giíi tÝnh
phải ăn uống đủ chất,
đủ năng lượng, hoạt
động vừa sức.
Trẻ suy dinh dưỡng
Trẻ béo phì
Chế độ dinh dưỡng phải hợp lÝ.
Bảng 36- 1. Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5 tuổi)
bị suy dinh dưỡng qua các năm
( Theo
tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em- Bộ y tế, 2001)
Tình trạng 1985 1995 1997 1999 2000 Mục tiêu
suy dinh dư
năm 2005
ỡng
Thiếu cân
(W/ A)
51,5
44,9
40,6
36,7
33,8
25
Chưa đạt
chiều cao
(H/ A)
59,7
46,9
44,1
38,7
36,5
27,5
( W: Khối lượng cơ thể; H : Chiều cao; A : Tuæi )
Bảng tỉ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ em ở một số
khu vực trên thế giới
(Theo tài liệu vụ bảo vệ bà mẹ và trẻ em Bộ ytế,2001)
Tỉ lệ % trẻ em suy dinh dưỡng
Khu vực
Thiếu cân
(W/A)
Chưa đạt chiều
cao (H/A)
Việt Nam
33,8
36,5
Châu á (ước tính)
28,9
34,4
Chung cho các nước đang
phát triển
36,7
32,5
Thái Lan
19
16
Philippin
28
30
Inđônêxia
34
42
Lào
40
47
Campuchia
52
56
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
Theo dõi đoạn tư liệu và cho biết tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở Việt
Nam theo chuẩn mới là bao nhiêu?
(VTV1 ngày 4 tháng 3 năm 2008 )
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Loại thc phm
Tên thực phẩm
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipit
Nhiều vitamin và
chất khoáng
Loại thực
phẩm
Tên thực phẩm
Giàu
Gluxit
Gạo
Ngô
Khoai
Sắn
Giàu
Prôtêin
Thịt nạc
Cá
Trứng gà
Đậu phụ
Giàu Lipit
Mỡ động vật
Dầu thực vật
Quả dừa
Hạt lạc
Giu
vitamin
và chất
khoáng
Hoa quả
Nước trái cây
Rau xanh
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
+ 1 gam gluxit oxi hoá hoàn
toàn giải phóng
4,3 kcal
+ 1 gam prôtêin oxi hoá hoàn
toàn giải phóng
Loại
thực
phẩm
Tên thực phẩm
Giàu
Gluxit
Gạo
Ngô
Khoai
Sắn
Giàu
Prôtêin
Thịt nạc
Cá
Trứng gà
Đậu phụ
Giàu
Lipit
Mỡ động
vật
Dầu thực
vật
Quả dừa
Hạt lạc
Hoa quả
Nước trái
cây
Rau xanh
4,1 kcal
+ 1 gam lipit oxi hoá
hoàn toàn giải phóng
9,3 kcal
Giu
vitamin
và chất
khoáng
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
ăn hạn chế
Đường
Muối
ăn có
mức độ
ăn đủ theo
nhu cầu
Tháp dinh dưỡng cõn i
ăn vừa
phải
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
III/ Khẩu phần và nguyên tắc lập
khẩu phần
ví dụ:
Để đủ sức khoẻ học tập và sinh
hoạt, một ngày, một nữ sinh lớp 8
cần:
+ Bữa sáng: bánh mì 65 gam, sữa
đặc: 15 gam
+ Bữa trưa: cơm 200 gam, đậu
phụ 75 gam, thịt lợn 100 gam, dư
a muối 100 gam
+ Bữa tối: cơm 200 gam, cá 100
gam, rau 200 gam, ®u ®đ chÝn
100 gam
Bi 36: Tiêu chuẩn ăn uống. nguyên tắc lập khẩu phần
SGK
Ghi nh
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau
và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động
và trạng thái sinh lí của cơ thể.
Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lí (dựa vào
thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn) để đảm
bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và hoạt động bình
thường.
Nguyên tắc lập khẩu phần là:
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng
đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung
cấp đủ muối khoáng và vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Mực hấp
Bản đồ Việt Nam
Chả phượng
Bánh cuốn
Cơm rùa
Chả xuân
Bánh tét xuân
Thạch phong
nha