Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Ngôn ngữ tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 40 trang )

1. Gii thiu: Sinh viờn c trang b t k nng ngụn ng c bn n kin thc chuyờn
ngnh. Chng trỡnh hc cũn chỳ trng rốn luyn cho sinh viờn phng phỏp t hc, t nõng cao
kin thc ngụn ng ca mỡnh.
Sinh viờn c o to song song va kin thc c bn (nghe, núi, c, vit, ng phỏp,.)
va kin thc chuyờn ngnh thụng qua cỏc mụn hc nh: lý thuyt biờn phiờn dch (liờn quan n
cỏc lnh vc khỏc nhau trong cuc sng nh du lch, nh hng, thng mi,), thc hnh biờn dch
v phiờn dch trong mụi trng thc t.
2. C hi ngh nghip: Sau khi tt nghip, ngoi kh nng s dng c ngụn ng ó hc
cú th lm vic trong mụi trng quc t, sinh viờn cũn cú c khi lng kin thc chuyờn
ngnh rt sõu v cú k nng nghiờn cu khoa hc tip tc hc lờn cao hn, hoc d dng hc
thờm nhng ngnh ngh khỏc v cú th lm mt s cụng vic khỏc nh:
Giỏo viờn dy ting anh ti cỏc trng THPT, cỏc trung tõm ngoi ng,
Biờn dch viờn, phiờn dch viờn
Nhõn viờn phũng du lch, tip tõn nh hng, khỏch sn, th ký kinh doanh, i ngoi.
-------------------------------------------------------------------------
CHNG TRèNH GIO DC I HC
Tờn chng trỡnh: Ting Anh
Trỡnh o to: i hc
Ngnh o to: Ting Anh
Loi hỡnh o to: Chớnh quy
1. MC TIấU O TO
*Mục tiêu chung :
o to c nhõn ngnh Ting Anh cú kin thc, k nng ngh nghip, phm cht chớnh tr,
o c, tỏc phong ngh v sc kho tt cú th lm vic cú hiu qu trong cỏc lnh vc chuyờn
mụn cú s dng Ting Anh, ỏp ng c yờu cu xó hi v ca nn kinh t trong quỏ trỡnh hi
nhp.
Mục tiêu cụ thể:
V kin thc:
- Cung cp kin thc chung v ch ngha Mỏc Lờ Nin, t tng H Chớ Minh v kin
thc i cng nn cho c nhõn khoa hc ting Anh.
- Cung cp cho sinh viờn kin thc tng i rng v ngụn ng Anh, vn hoỏ, xó hi


v vn hc Anh - M.
- Bo m cho sinh viờn t c trỡnh nghip v hot ng v cụng tỏc cú hiu qu
trong cỏc lnh vc chuyờn mụn nh ging dy, cụng tỏc biờn phiờn dch , cỏc lnh vc hot ng nghip
v, kimh doanh, kinh t v xó hi v.v.
- Trang b kin thc c bn v cỏc bỡnh din ngụn ng Anh (ng õm, t vng, ng phỏp) v
vn hoỏ, vn hc, vn minh cỏc nc núi ting Anh chớnh nh Anh, M, c, New Zealand
- Kin thc v k thut phiờn dch v biờn dch.
V k nng:
- Rèn luyện và phát triển các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh ở mức độ tơng đối thành thạo trong
các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thờng;
- Trang bị cho sinh viên kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tự học tập nhằm tiép tục nâng
cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng, bước đầu hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa
học về các vấn đề ngôn ngữ, văn học hoặc văn hoá – văn minh của các nước Cộng đồng Anh ngữ.
- Sử dụng các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) tương đương với trình độ C1 của Hội
đồng châu Âu (hoặc trình độ 4 của ALTE) để phục vụ mục đích nghề nghiệp.
Về năng lực:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề; hợp tác; khả năng thuyết trình, chia sẻ.
- Năng lực quản lý để sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc độc lập.
Về thái độ:
- Cử nhân phiên dịch tiếng Anh có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp,
có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc và cộng đồng.
Về khả năng công tác:
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể sử dụng vốn làm phiên, biên dịch viên trong tất
cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội .
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA HỌC:
- Tổng số khối lượng kiến thức toàn khoá học: 152 tín chỉ (không kể các học phần
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng). Trong đó:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 46 tín chỉ
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức cơ sở của khối ngành, của ngành và

kiến thức chuyên ngành): 96 tín chỉ
- Thực tập cuối khoá, làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Học sinh đã tốt nghiệp THPT, THBT hoặc tương đương
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:
Sinh viên được đào tạo theo loại hình chính quy áp dụng Quy định đào tạo do nhà trường xây
dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ trong đó có 7 học kỳ tích lũy kiến
thức tại trường. Học kỳ 8 chủ yếu là thực tập cuối khóa, viết luận văn tốt nghiệp. Kết thúc khóa học
sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo quy chế 43/2007/QĐ - BGDĐT
ngày 15/08/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo và quy định của trường về đào tạo theo hệ thống tín
chỉ.
6. THANG ĐIỂM: 10 bậc
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
7.1.1. Lý luận Mác – Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
10 TC
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 5
2 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
7.1.2. Ngoại ngữ
14 TC
1 Tiếng Pháp 1
4
7.1.3. Tin học – Khoa học tự nhiên – Môi trường
- Bắt buộc 9 TC
1
Tin học cơ sở 3
2
Thống kê xã hội học 2
3

Môi trường và con người 2
4
Logic học đại cương 2
7.1.4. Khoa học xã hội và nhân văn
13 TC
- Bắt buộc
1 Tiếng Việt 2
2 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
3 Ngôn ngữ học đối chiếu 2
4 Phương pháp nghiên cứu khoa học 1
5 Dẫn luận ngôn ngữ học 2
6
Địa lý đại cương 2
- Tự chọn (chọn 1 trong 2 môn)
Kỹ năng tư duy có phê phán 2
Kỹ thuật tốc ký 2
7.1.5. Giáo dục thể chất
1 Giáo dục thể chất 3
7.1.6. Giáo dục Quốc phòng
1 Giáo dục quốc phòng 1
65 tiết
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
7.2.1. Kiến thức ngành
7.2.1.1. Kiến thức chung của ngành
- Khối kiến thức ngôn ngữ
8 TC
- Bắt buộc
Ngữ âm – Âm vị học 2
Ngữ nghĩa học 2
Ngữ pháp 2

- Tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần sau)
Ngôn ngữ xã hội học 2
Ngôn ngữ học tâm lý 2
- Khối kiến thức văn hoá – văn học
6 TC
Văn học Anh - Mỹ 1 2
Văn hoá Anh 2
Văn hoá Mỹ 2
- Khối kiến thức tiếng
40 TC
Nghe - Nói 1 4
Đọc - Viết 1 3
Nghe - Nói 2 4
Đọc - Viết 2 3
Nghe - Nói 3 4
Đọc - Viết 3 3
Nghe - Nói 4 4
Đọc - Viết 4 3
Nghe - Nói 5 4
0
Đọc - Viết 5 3
1
Nghe - Nói 6 3
2
Đọc - Viết 6 3
7.2.1.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành
- Bắt buộc 32 TC
Tiếng Anh kinh tế 2
Tiếng Anh tài chính - ngân hàng 2
Văn học Anh - Mỹ 2 2

Đất nước học 1 2
Lý thuyết dịch 1 2
Biên dịch 1 2
Phiên dịch 1 2
Thực hành dịch 1 2
Biên dịch 2 3
0
Phiên dịch 2 3
1
Lý thuyết dịch 2 2
2
Thực hành dịch 2 2
3
Phiên dịch nâng cao 3
4
Biên dịch nâng cao 3
- Tự chọn (chọn 2 trong 5 học phần sau)
Giao thoa văn hoá 1 2
Văn học Anh - Mỹ 3
Đất nước học 2
Giao thoa văn hoá 2
Ngữ pháp tiếng Anh thực hành tổng hợp
- Tự chọn (chọn 1 trong 4 học phần sau)
Phân tích diễn ngôn
Ngữ pháp chức năng
Công nghệ và dịch thuật
Dụng học tiếng Anh
- Tự chọn (chọn 2 trong 8 học phần sau)
Tăng cường diễn đạt nói tiếng Anh
Tăng cường diễn đạt viết tiếng Anh

Tiếng Anh Hành chính-Văn phòng
Tiếng Anh du lịch-khách sạn
Tiếng Anh quản lý
Tiếng Anh thư tín thương mại
Tiếng Anh công nghệ thông tin
Tiếng Anh điện tử viễn thông
7.2.2. Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận
10 TC
Thực tập - thực tế 3
Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp) 7
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (dự kiến):
Học kỳ Môn học
Loại
môn
học
Số
TC
LT/BT,TL,
(TH)/T.học
Học
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lê Nin (phần 1)
Bắt buộc 2 20/10/60
Thống kê xã hội học Bắt buộc 2 15/15/60
Tiếng Việt Bắt buộc 2 22/8/60
Cơ sở văn hoá Việt Nam Bắt buộc 2 20/10/60
Nghe - Nói 1 Bắt buộc 4 15/30/90
Đọc - Viết 1 Bắt buộc 3 15/30/90
Tiếng Pháp 1 Bắt buộc 3 30/15/90
Giáo dục thể chất 1 Bắt buộc (1) 1/14/30

Học
Tin học cơ sở Bắt buộc 3 24/21/90
Logic học đại cương Bắt buộc 2 20/10/60
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lê Nin (phần 2)
Bắt buộc 3 30/15/90
Giáo dục thể chất 2 Bắt buộc (1) 1/14/30
Nghe - Nói 2 Bắt buộc 4 15/30/90
Đọc - Viết 2 Bắt buộc 3 15/30/90
Dẫn luận ngôn ngữ học Bắt buộc 2 15/15/60
Ngữ pháp Bắt buộc 2 15/15/60
Học
kỳ
Tư tưởng Hồ Chí Minh Bắt buộc 2 20/10/60
Địa lý đại cương Bắt buộc 2 25/05/60
Giáo dục thể chất 3 Bắt buộc (1) 1/14/30
Nghe - Nói 3 Bắt buộc 4 15/30/90
Đọc - Viết 3 Bắt buộc 3 15/30/90
Môi trường và con người Bắt buộc 2 20/10/60
Tiếng Pháp 2 Bắt buộc 4 45/15/120
Ngữ âm – Âm vị học Bắt buộc 2 15/15/60
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam Bắt buộc 3 30/15/90
Nghe - Nói 4 Bắt buộc 4 15/30/90
Đọc - Viết 4 Bắt buộc 3 15/30/90
Tiếng Pháp 3 Bắt buộc 4 45/15/120
Văn học Anh - Mỹ 1 Bắt buộc 2 15/15/60
Đất nước học 1 Bắt buộc 2 15/15/60
Học
kỳ
Nghe - Nói 5 Bắt buộc 4 15/30/90

Đọc - Viết 5 Bắt buộc 3 15/30/90
Tiếng Pháp 4 Bắt buộc 3 15/30/90
Ngữ nghĩa học Bắt buộc 2 15/15/60
Lý thuyết dịch 1 Bắt buộc 2 15/15/60
Ngôn ngữ học đối chiếu Bắt buộc 2 15/15/60
Văn học Anh - Mỹ 2 Bắt buộc 2 15/15/60
Ngôn ngữ xã hội học
Tự chọn
2 15/15/60
Ngôn ngữ học tâm lý
Tự chọn
2 15/15/60
Văn học Anh - Mỹ 3
Tự chọn
2 15/15/60
Đất nước học 2
Tự chọn
2 15/15/60
Ngữ pháp tiếng Anh thực hành tổng hợp
Tự chọn
2 15/15/60
Học
kỳ
6
(20TC)
Nghe - Nói 6 Bắt buộc 3 15/30/90
Đọc - Viết 6 Bắt buộc 3 15/30/90
Biên dịch 1 Bắt buộc 2 15/15/60
Phiên dịch 1 Bắt buộc 2 15/15/60
Thực hành dịch 1 Bắt buộc 2 15/15/60

Phiên dịch 2 Bắt buộc 3 15/30/60
Phương pháp NCKH Bắt buộc 1 10/5/30
Chọn 2 trong 7 học phần sau:
Phân tích diễn ngôn Tự chọn 2 15/15/60
Ngữ pháp chức năng Tự chọn 2 15/15/60
Dụng học Tiếng Anh Tự chọn 2 15/15/60
Kỹ năng tư duy có phê phán Tự chọn 2 15/15/60
Công nghệ và dịch thuật Tự chọn 2 15/15/60
Dụng học tiếng Anh Tự chọn 2 15/15/60
Giao thoa văn hoá 1 Tự chọn 2 15/15/60
Biên dịch 2 Bắt buộc 3 15/30/60
Lý thuyết dịch 2 Bắt buộc 2 15/15/60
Thực hành dịch 2 Bắt buộc 2 15/15/60
Tiếng Anh kinh tế Bắt buộc 2 15/15/60
Tiếng Anh Tài chính – ngân hàng Bắt buộc 2 15/15/60
Văn hoá Anh Bắt buộc 2 15/15/60
Chọn 3 trong các học phần sau:
Giao thoa văn hoá 2 Tự chọn 2 15/15/60
Tăng cường diễn đạt nói tiếng Anh Tự chọn 2 15/15/60
Tăng cường diễn đạt viết tiếng Anh Tự chọn 2 15/15/60
Kỹ thuật tốc ký Tự chọn 2 15/15/60
Tiếng Anh Hành chính-Văn phòng Tự chọn 2 15/15/60
Tiếng Anh du lịch-khách sạn Tự chọn 2 15/15/60
Tiếng Anh quản lý Tự chọn 2 15/15/60
Tiếng Anh thư tín thương mại Tự chọn 2 15/15/60
Tiếng Anh công nghệ thông tin Tự chọn 2 15/15/60
Tiếng Anh điện tử viễn thông Tự chọn 2 15/15/60
Học
kỳ
8

(18TC)
Phiên dịch nâng cao Bắt buộc 3 15/30/60
Văn hoá Mỹ Bắt buộc 2 15/15/60
Biên dich nâng cao Bắt buộc 3 15/30/60
Thực tập - thực tế Bắt buộc 3
Khoá luận (hoặc thi) tốt nghiệp Bắt buộc 7
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC MÔN HỌC
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin: 5 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Bố trí học năm thứ nhất trình độ đào tạo đại học, cao đẳng khối không
chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; là môn học đầu tiên của chương trình các môn Lý
luận chính trị trong trường đại học, cao đẳng.
Chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và một số vấn đề chung của
môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành
3 phần,
9 chương
:
Phần thứ nhất
có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương
pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin;
phần thứ hai
có 3 chương trình bày ba nội dung trọng tâm thuộc
học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa;
phần thứ ba
có 3 chương, trong đó có 2 chương khái quát những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa
Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
2.Tư tưởng Hồ Chí Minh: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên phải học xong môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin.

Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: chương 1, trình bày về cơ sở, quá
trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội
dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên phải học xong môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 8 chương:
Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng;
chương II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945);

chương III: Đường lối kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); chương IV: Đường lối công nghiệp hoá;
chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; chương VI:
Đường lối xây dựng hệ thống chính trị; chương VII: Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn
đề xã hội; chương VIII: Đường lối đối ngoại.
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống
về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới
4. Ngoại ngữ Tiếng Pháp 14 tín chỉ
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, vốn từ vựng, các kỹ năng sử
dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu đạt tương đương trình độ trung cấp (Intermediate Level)
đối với những sinh viên đã tốt nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
Tiếng Pháp 1

3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, vốn từ vựng, các kỹ năng sử
dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Pháp.
Tiếng Pháp 2


4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Tiếng Pháp 1
Học phần này giúp sinh viên phát triển khả năng giao tiếp và các kỹ năng ngôn ngữ nói, nghe,
đọc, viết bằng tiếng Pháp.
Tiếng Pháp 3

4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Tiếng Pháp 2
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, vốn từ vựng, các kỹ năng sử
dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Pháp. Bên cạnh đó môn học này cũng cung cấp cho sinh
viên các kiến thức về văn hoá xã hội và các kiến thức về ngôn ngữ như: từ vựng - ngữ nghĩa, ngữ
âm, ngữ pháp,… nhằm làm cho sinh viên hiểu biết hơn nữa về đất nước, con người Pháp cũng như
các nước Châu Âu khác.
Tiếng Pháp 4

3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Tiếng Pháp 3
Môn học này cũng cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các loại văn bản khác nhau được sử
dụng trong tiếng Pháp và kiến thức văn hoá xã hội nhằm làm cho sinh viên hiểu biết hơn nữa về đất
nước, con người Pháp cũng như các nước Châu Âu khác.
5. Tin học cơ sở: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử. Giúp sinh
viên nắm vững các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác trên
máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công

tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết cá vấn đề
chuyên môn.
6. Giáo dục thể chất: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số
1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Giáo dục quốc phòng: 7 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ- BGD&ĐT ngày 9/5/2000 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
8. Địa lí đại cương: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về địa lí tự nhiên, xã hội và con
người một số nước nói tiếng Anh. Yêu cầu sinh viên đã được học 2 học phần tiếng Anh và đã có được
một năng lực ngôn ngữ ở mức độ Pre- intermediate để có khả năng nghe và đọc hiểu được các tài
liệu, bài viết về địa lí tự nhiên, xã hội và con người của một số nước nói tiếng Anh, trình bày lại được
những kiến thức và thông tin thu được từ những tài liệu đó và phát biểu được quan điểm của mình.
9. Thống kê xã hội học: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thống kê xã hội học, từ đó
người học có thể tiến hành các nghiên cứu ngôn ngữ và các vấn đề khác bằng cách sử dụng phương
pháp thống kê.
10. Môi trường và con người: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về môi trường, môi trường tự

nhiên và môi trường nhân tạo, chức năng của môi trường, vai trò của môi trường đối với sự phát triển
của xã hội loài người, môi trường và phát triển và các vấn đề liên quan.
11. Tiếng Việt: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học Tiếng Việt góp phần củng cố và phát triển các kĩ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức
độ cao (Kĩ năng ghi chép, nghe giảng, bài nói, kĩ năng tóm tắt, kĩ năng tổng thuật qua nghe hoặc đọc
văn bản …). Học phần này cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở để đối
chiếu ngôn ngữ.
12. Cơ sở văn hoá Việt Nam: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Không
Môn học Cơ sở văn hóa Việt Nam cung cấp lý luận về văn hóa học đại cương, các quan điểm
và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng. Thông
qua các thành tố văn hóa, không gian, thời gian, người học hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam. Học
phần này góp phần tạo cho người học một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá trình học tập và tiếp
xúc với văn hóa của ngoại ngữ được học.
13. Dẫn luận ngôn ngữ học: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Tiếng Việt
Môn học Dẫn luận ngôn ngữ học cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ
loài người, về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những tri
thức chung về ngữ âm học, ngữ pháp học, từ vựng học, ngữ nghĩa học, ngữ dụng học để hiểu một
ngôn ngữ cụ thể (Tiếng Việt hoặc ngoại ngữ đang học), để đối chiếu ngôn ngữ.
14. Ngữ pháp: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này cung cấp cho người học:
- Khái niệm cơ bản về hình thái học và cú pháp học; câu và cú, phân biệt được câu
đơn, câu ghép và câu phức, các thành tố của câu, quan hệ giữa các loại động từ và các kiểu câu /

mệnh đề cú pháp.
- Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả cấu tạo từ, từ loại và các cụm từ cơ
bản, và cấu tạo câu đơn trong tiếng Anh.
- Những đặc điểm cơ bản của Danh từ, Tính từ, Động từ và Trạng từ tiếng Anh, các
phương thức cấu tạo từ.
- Các loại kết hợp đẳng lập và chính phụ ở cấp độ ngữ và cú.
- Các loại mệnh đề cú pháp: độc lập, chính phụ, biến vị và không biến vị.
Qua đó giúp cho người học biết phân tích, giải thích các hiện tượng ngữ pháp liên quan đến
nội dung cú pháp và phát triển tư duy phê phán cùng với một số phương pháp nghiên cứu ngữ pháp
tiếng Anh để có thể biên phiên dịch và nghiên cứu ngôn ngữ.
15. Ngữ âm – Âm vị học: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết:
Tiếng Anh 1 và 2
Môn học này cung cấp cho người học:
- Khái niệm cơ bản về ngữ âm và âm vị học;
- Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả âm thanh lời nói và hệ thống kí hiệu
phiên âm tiếng Anh;
- Những đặc điểm cơ bản của phụ âm và nguyên âm trong tiếng Anh; các qui luật
biến đổi của âm vị tiếng Anh;
- Những hiểu biết cơ bản về các đặc điểm siêu đoạn tính v.v…. để có thể tự hoàn
thiện phát âm của bản thân, phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh và tạo tiền đề cho việc tự nghiên
cứu một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực này;
Qua đó giúp cho người học có được năng lực phát âm tốt và khả năng tự sửa âm cho
bản thân, cũng như năng lực ứng dụng trong công việc phiên dịch sau này.
16. Ngữ nghĩa: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này cung cấp cho người học:
- Khái niệm cơ bản về nghĩa, phương pháp phân tích thành tố nghĩa
- Các cách nhìn truyền thống về ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp, cũng như các kiến giải

truyền thống về hiện tượng đa nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm…,
- Các quan hệ ý (sense relations);
- Quan niệm về mệnh đề nghĩa và mệnh đề cú pháp.
- Ý nghĩa của câu và của phát ngôn gồm cả các cách nhìn nhận về hàm ngôn, tiền giả định…
Học phần này cũng giúp phát triển năng lực nghiên cứu ở sinh viên, bước đầu biết đánh giá,
phê phán một số lý thuyết ngữ nghĩa học.
17. Logic học đại cương: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này cung cấp cho người học:
- Khái niệm cơ bản về logic học, những hình thức và quy luật của sự tư duy đúng đắn, khái
niệm, phán đoán, suy luận và những quy luật của tư duy.
- Nâng cao trình độ tư duy logic cho người học.
28. Nghe - Nói 1: 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này giúp người học:
• Củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành tiếng Anh cơ bản mà sinh viên đã học ở trường phổ
thông.
• Nâng cao và mở rộng các kiến thức ngôn ngữ và các kỹ năng thực hành tiếng Anh cơ bản ở cấp
độ pre-intermediate, khả năng giao tiếp thành công với người bản ngữ và người nước ngoài nói
tiếng Anh.
• Trang bị vốn kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, và các kỹ năng Nghe, Nói theo một hệ
thống chủ điểm gắn liền với thực tế cuộc sống.
• Phát triển khả năng nghe hiểu các thông báo công cộng, thông báo về số liệu, dự kiện trên cơ sở
nhận dạng và nắm bắt thông tin về thời gian, ngày, tháng, v.v…, nghe và hiểu nội dung các cuộc
hội thoại và đánh giá được thái độ và ý định của người nói.
• Phát triển khả năng đặt câu hỏi, hiểu và trả lời câu hỏi, có khả năng diễn đạt cảm xúc và những
phản ứng thông thường.

19. Đọc - Viết 1: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Không
Môn học này giúp người học:
• Củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành tiếng Anh cơ bản mà sinh viên đã học ở trường phổ
thông.
• Nâng cao và mở rộng các kiến thức ngôn ngữ và các kỹ năng thực hành tiếng Anh cơ bản ở cấp
độ pre-intermediate.
• Trang bị vốn kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, và các kỹ năng Đọc, Viết theo một hệ
thống chủ điểm gắn liền với thực tế cuộc sống.
• Phát triển khả năng hiểu những thông báo ở nơi công cộng, hiểu nội dung các bài viết và sử dụng
các mẫu câu dễ diễn đạt các khái niệm về không gian, thời gian, v.v…
• Phát triển khả năng hiểu được ý chính của bài đọc và thái độ của người viết.
• Phát triển khả năng viết để trao đổi thông tin, báo cáo, sự kiện, miêu tả người , vật, tả cảnh và
chuyển tải phản ứng đối với các tình huống giao tiếp cụ thể.
• Phát triển khả năng sử dụng từ và cấu trúc phù hợp và chính xác ở nhiều ngữ cảnh, bài viết ở các
thể loại khác nhau.
20. Nghe - Nói 2: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Nghe - Nói 1
Môn học giúp người học:
• Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng nghe sau:
- Nghe đoán được nghĩa của từ, cụm từ qua ngữ cảnh
- Nghe hiểu được ý chính
- Nghe và phát hiện các thông tin cần thiết
- Nghe và ghi lại các thông tin và biết cách tổ chức lại thông tin dưới dạng dàn ý
- Nghe hiểu và biết cách chuyển đổi thông tin thành biểu bảng và ngược lại
- Nghe và hoàn chỉnh thông tin
- Nghe và tóm tắt
• Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng nói sau:

- Kỹ năng giao tiếp (cách diễn đạt, độ lưu loát, khả năng đối đáp, sự phù hợp của các phát
ngôn với cảnh huống giao tiếp, tính mạch lạc, độchính xác).
- Kỹ năng thảo luận theo cặp (pair work) và theo nhóm (group work).
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ phi lời nói trong giao tiếp (cử chỉ, ánh mắt, tư thế, điệu bộ).
- Kỹ năng tổ chức thông tin trong một bài thuyết trình ngắn/ kéo dài 3-4 phút.
- Kỹ năng lập luận trong tranh luận đơn giản.
- Kỹ năng sử dụng các phương tiện hỗ trợ trong thuyết trình (đèn chiếu, tranh ảnh, vận dụng,
biểu bảng, bảng viết).
21. Đọc - Viết 2: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Đọc - Viết 1
Môn học giúp người học:
• Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng đọc sau:
- Đọc lướt để hiểu ý chính;
- Đọc quét để tìm thông tin chi tiết, cụ thể;
- Đọc tìm nghĩa từ qua ngữ cảnh;
- Đọc hiểu được tổ chức diễn ngôn của bài đọc và mối quan hệ, sự liên kết giữa các phần của
bài đọc;
- Đọc tóm tắt nội dung;
- Suy đoán trong khi đọc.
• Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng viết sau:
- Viết được câu đơn, câu phức đúng ngữ pháp;
- Biết phát hiện lỗi chính tả ngữ pháp trong các đoạn văn;
- Biết viết các thể loại diễn ngôn như lời nhắn, quảng cáo, bưu thiếp, viết thư cá nhân, thư xin
viêc, thư yêu cầu, thư đề nghị;
- Biết cách viết bài văn miêu tả người, tả cảnh và kể chuyện, có khả năng sử dụng các từ nối
thành thạo, các từ chỉ tính cách và từ tả cảnh.
22. Nghe - Nói 3: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Nghe – Nói 2

Môn học này giúp người học:
• Hình thành một vốn từ vựng cơ bản có liên quan đến các chủ điểm nói trên.
• Hình thành khả năng sử dụng từ, kết hợp từ, các phương tiện liên kết phù hợp với mục đích và
hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
• Rèn luyện để có những kỹ năng nghe cơ bản sau:
- Kỹ năng nghe hiểu khái quát, ý chính.
- Nghe nắm được chi tiết cụ thể.
+ Bài nghe có nội dung theo các chủ điểm kể trên và gồm các thể loại khác nhau như độc
thoại (trả lời điện thoại, thông báo qua điện thoại, bình luận thể thao, chỉ dẫn, bài giảng, thông báo,
quảng cáo, diễn văn, kể chuyện, v.v.), đối thoại (chuyện phiếm, thảo luận, kịch truyền hình, phỏng
vấn, giao dịch,v.v.). Trong bài luyện kỹ năng nghe có nhiều giọng tiếng Anh bản ngữ chuẩn và tiếng
Anh không phải của người bản ngữ.
• Rèn luyện và phát triển các kỹ năng để có thể tìm hiểu, trao đổi thông tin và thông tin cá nhân,
bày tỏ và tìm hiểu thái độ, quan điểm sóánh, mô tả, kể chuyện. Trong đó gồm:
+ Kĩ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ. Để có thể phát triển kỹ năng này, chương trình nói tập
trung rèn luyện các khả năng sử dụng ngữ pháp và từ vựng để tạo ra ngôn ngữ chính xác, phù hợp
một cách thoải mái.
+ Kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ (cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ v.v…)
+ Kỹ năng thảo luận theo cặp, nhóm, v.v
+ Kỹ năng thuyết trình một vấn đề theo các chủ điểm đã nói ở trên
23. Đọc - Viết 3: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Đọc - Viết 2
Môn học này giúp người học:
• Rèn luyện các kỹ năng đọc:
- Kỹ năng hiểu nội dung bao quát và ý chính của toàn văn bản.
- Kỹ năng nắm được cấu trúc văn bản.
- Kỹ năng đọc và tìm các thông tin chi tiết.
- Kỹ năng suy đoán, nắm bắt được ý định, thái độ, tình cảm của tác giả.
- Kỹ năng định vị được thông tin trong một nhóm văn bản hoặc nhiều phần của một

văn bản.
- Kỹ năng đoán trước được nội dung của văn bản bằng cách dựa vào các tín hiệu như
cách trình bày văn bản, các phương tiện liên kết, v.v...
• Rèn luyện khả năng sử dụng được các chiến lược đọc khác nhau cho những mục đích đọc khác
nhau và đối với các thể loại đọc khác nhau.
• Rèn luyện và phát triển kỹ năng viết các thể loại đoạn văn tiếng Anh như miêu tả, kể chuyên,
tranh luận, trình bày ý kiến, quan điểm, v.v… với bố cục chặt chẽ, liên kết tốt, trình bày rõ ràng,
văn phong phù hợp, làm chủ được độ chính xác của bài viết ở phương diện sử dụng từ và cấu
trúc cho phù hợp.
24. Nghe - Nói 4: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Nghe – Nói 3
Môn học này giúp người học:
• Rèn luyện để có những kỹ năng nghe cơ bản sau:
- Nghe và sau đó suy diễn ý định giao tiếp của tác giả.
- Nghe và ghi chép vắn tắt.
+ Bài nghe có nội dung theo các chủ điểm kể trên và gồm các thể loại khác nhau như độc
thoại (trả lời điện thoại, thông báo qua điện thoại, bình luận thể thao, chỉ dẫn, bài giảng, thông báo,
quảng cáo, diễn văn, kể chuyện, v.v.), đối thoại (chuyện phiếm, thảo luận, kịch truyền hình, phỏng
vấn, giao dịch,v.v.). Trong bài luyện kỹ năng nghe có nhiều giọng tiếng Anh bản ngữ chuẩn và tiếng
Anh không phải của người bản ngữ.
• Rèn luyện và phát triển các kỹ năng để có thể tìm hiểu, trao đổi thông tin và thông tin cá nhân,
bày tỏ và tìm hiểu thái độ, quan điểm sóánh, mô tả, kể chuyện. Trong đó gồm:
+ Kĩ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ. Để có thể phát triển kỹ năng này , chương trình nói tập
trung rèn luyện các khả năng sau cho sinh viên:
- Khả năng xử lý diễn ngôn: liên kết các ý và ngôn ngữ để tạo thành lời nói mạch lạc, liên tục.
Các phát ngôn có độ phức hợp lý đủ đáp ứng mục đích giao tiếp.
- Khả năng về phát âm: khả năng phát âm các âm đơn; nối âm; trọng âm từ, nhịp điệu; trọng
âm câu sử dụng để nhấn mạnh những thông tin và khả năng sử dụng các âm điệu tương phản để
chuyển tải các thông điệp cần thiết.

- Khả năng giao tiếp tương tác(quy tắc về lượt lời, mở thoạiv.v..)
+ Kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ (cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ v.v…)
+ Kỹ năng thảo luận theo cặp, nhóm, v.v
+ Kỹ năng thuyết trình một vấn đề theo các chủ điểm đã nói ở trên
25. Đọc - Viết 4: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Đọc - Viết 3
Môn học giúp người học:
• Hình thành và phát triển khả năng đọc những văn bản của ngôn ngữ bán đích thực (semi-
authentic) gồm nhiều thể loại bài đọc khác nhau, chủ yếu là các bài đọc cung cấp thông tin thuộc
các lĩnh vực quan tâm chung, theo các chủ điểm kể trên.
• Thể loại văn bản: quảng cáo, thư tín, đoạn trích từ tiểu thuyết, tài liệu thông tin, sách hướng dẫn,
bài báo, tạp chí, bản báo cáo,v.v…
• Rèn luyện kỹ năng viết các thể loại văn bản không mang tính chất chuyên môn sâu như thư từ,
báo cáo, bài luận, thư từ giao dịch (thân mật hoặc trang trọng) có độ dài 120-180 từ, v.v… theo
các mục đích và cho những đối tượng đã được xác định
• Dựa vào thông tin cho trước thông qua tranh ảnh, biểu đồ, quảng cáo, nhật kí, v.v… luyện viết
thư phúc đáp hoặc thư cung cấp thông tin, đưa ra yêu cầu, phàn nàn, khiếu nại, đính chính hay
gợi ý, v.v… Sinh viên cần nắm được cấu trúc diễn ngôn chung của thư như cách thức trình bày,
mở đầu, bố cục đoạn trong thư, kết thúc bức thư, v.v….
26. Nghe - Nói 5: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Nghe – Nói 4
Môn học này giúp người học:
• Rèn luyện các kỹ năng nghe sau;
- Nghe đoán được nghĩa của từ, cụm từ qua ngữ cảnh
- Nghe hiểu được ý chính
- Nghe và phát hiện các thông tin cần thiết
- Nghe và ghi lại các thông tin và biết cách tổ chức lại thông tin dưới dạng dàn bài
- Nghe hiểu và biết cách chuyển đổi thông tin thành biểu bảng và ngược lại

- Nghe và hoàn chỉnh thông tin.
- Nghe và tóm tắt.
• Rèn luyện các kỹ năng nói sau:
- Kỹ năng giao tiếp (cách diễn đạt, độ lưu loát, khả năng đối đáp, sự phù hợp của các phát
ngôn, sự mạch lạc, tính chính xác)
- Kỹ năng thảo luận theo cặp nhóm
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ phi lời nói trong giao tiếp (cử chỉ, ánh mắt, tư thế, điệu bộ)
- Kỹ năng tổ chức thông tin trong một bài thuyết trình ngắn/ kéo dài 3-4 phút
- Kỹ năng lập luận trong tranh luận
- Kỹ năng sử dụng các phương tiện hỗ trợ trong thuyết trình (đèn chiếu, tranh ảnh, vận
dụng, biểu bảng, bảng viết).
27. Đọc - Viết 5: 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết
: Đọc - Viết 4
Môn học giúp người học:
• Rèn luyện các kỹ năng sau:
- Đọc lướt để hiểu ý chính;
- Đọc quét để tìm thông tin cụ thể;
- Đọc tìm nghĩa từ qua ngữ cảnh;
- Đọc hiểu được cấu trúc bài đọc và mối quan hệ giữa các phần khác nhau của bài đọc;
- Đọc tóm tắt nội dung;
- Suy đoán trong khi đọc.
- Đọc hiểu ý ngầm trong bài đọc
• Nắm chắc bố cục đoạn văn, bài văn, bài báo.
• Biết cách tổ chức ý
• Biết viết thành thạo các thể loại văn viết khác nhau (nghị luận, miêu tả bảng biểu, báo cáo, bài
báo) về các đề tài phức tạp.
28. Nghe - Nói 6: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết

: Nghe – Nói 5
Môn học này giúp người học:
• Nâng cao và mở rộng các kiến thức ngôn ngữ và các kĩ năng nghe và nói ở cấp độ nâng cao
(advanced level).
• trang bị vốn kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, và các kỹ năng nghe và nói theo một hệ
thống chủ điểm gắn liền với thực tế cuộc sống (xã hội, tự nhiên, văn hóa, kinh tế và môi trường,
v.v…)
• Hình thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp cũng như khả
năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên trong khi học và sau khi tốt nghiệp.
• Đạt được các trình độ kiến thức về tiếng Anh là cấp độ nâng cao (advanced level) tương đương
cấp độ CAE (Certificate in Advanced English) của Cambridge (UK).
o Có một khối lượng từ vựng và cấu trúc ngôn ngữ phong phú đồng thời phải sử dụng được
chúng một cách dễ dàng và thành thạo, phù hợp với các tình huống giao tiếp xã hội khác
nhau bằng khẩu ngữ.
o Có thể tham gia tranh luận một cách tự nhiên trong mọi ngữ cảnh giao tiếp.
o Nghe hiểu dễ dàng các phát ngôn trong mọi tình huống giao tiếp.
o Có thể hiểu, sử dụng và sản sinh ngôn ngữ một cách chính xác và linh hoạt.
29. Đọc - Viết 6: 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Đọc – Viết 5
Môn học giúp người học:
• Nâng cao và mở rộng các kiến thức ngôn ngữ và các kĩ năng đọc và viết ở cấp độ nâng cao
(advanced level).
• Trang bị vốn kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, và các kỹ năng đọc và viết theo một hệ
thống chủ điểm gắn liền với thực tế cuộc sống (xã hội, tự nhiên, văn hóa, kinh tế và môi trường,
v.v…)
• Hình thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp cũng như khả
năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên trong khi học và sau khi tốt nghiệp
• Đạt được các trình độ kiến thức về tiếng Anh là cấp độ nâng cao (advanced level) tương đương
cấp độ CAE (Certificate in Advanced English)của Cambridge (UK).

o Có một khối lượng từ vựng và cấu trúc ngôn ngữ phong phú đồng thời phải sử dụng được
chúng một cách dễ dàng và thành thạo, phù hợp với các tình huống giao tiếp xã hội khác
nhau bằng bút ngữ.
o Có thể viết một cách dễ dàng các loại văn bản và nhận biết được mối quan hệ giữa ngôn
ngữ với nền văn hóa của các nước nói thứ tiếng đó.
o Đọc hiểu thành thạo các loại văn bản khác nhau như sách báo, tài liệu chuyên môn,
truyện giả tưởng…
o Có thể hiểu, sử dụng và sản sinh ngôn ngữ một cách chính xác và linh hoạt.
30. Tiếng Anh kinh tế: 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết
: Các môn học đại cương
Cung cấp những kiến thức cơ bản về mặt ngôn ngữ tiếng Anh bao gồm từ vựng, cấu
trúc sử dụng trong các tài liệu chuyên ngành kinh tế bằng tiếng Anh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×