Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 16 trang )



- Khái niệm Phân Số.
- Tính chất cơ bản của Phân Số.
- Quy tắc rút gọn phân số, quy đồng mẫu nhiều phân
số
- So sánh Phân Số.
- Các quy tắc thực hiện các phép tính về Phân Số
cùng các tính chất của các phép tính ấy.
- Cách giải 3 bài toán cơ bản về Phân Số và phần
trăm.
- Điều kiện để 2 phân số bằng nhau.

Ta có phân số:
3
4
1. Khaùi nieäm phaân soá

3
4
(-3 ):4 =
(-2) : (-7) =
3 : 4 =
3
4

2
7


Cũng như :



3
4
3 2
;
4 7
− −

đều là các
phân số
1. Khái niệm phân số
Phân số có dạng
a
b
với a, b Z,b 0;


a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu)
của phân số

Ta gọi với
a, b ∈ N, b ≠ 0 là một
Phân Số, a là tử số
(tử), b là mẫu số
(mẫu) của Phân Số.
b
a
Khái niệm Phân Số
Ở Tiểu Học Ở Lớp 6
Ta gọi với

a, b ∈ Z, b ≠ 0 là một
Phân Số, a là tử số
(tử), b là mẫu số
(mẫu) của Phân Số.
b
a

1. Khái niệm phân số
Phân số có dạng
a
b
với a, b Z,b 0;


a là tử, b là mẫu của phân số
2.Ví dụ
?1
Cho 3 ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó.

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho
ta phân số ?
a/
4
7
b/
0,25
3−
c/
2
5


d/
6,23
7,4
?2
e/
3
0
f/
0
9−
g/
7
( ; 0)a Z a
a
∈ ≠
h/
6
1
TRẢ LỜI
Các cách viết cho ta phân số là:
;
;
;
;

1. Khái niệm phân số
Phân số có dạng
a
b

với a, b Z,b 0.


a là tử , b là mẫu của phân số
2.Ví dụ
Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là
1
a
?3
Mọi số ngun có thể viết dưới dạng phân số khơng ? Cho ví dụ.
Trả lời: Mọi số ngun đều viết được dưới dạng phân số với mẫu số là 1.
2
2
1

− =
0
0
1
=
2010
2010
1
=
Ví dụ


cuỷa hỡnh vuoõng
7
16

1
4
1
4
ca hỡnh trũn
Bi 1: Ta biu din ca hỡnh trũn bng cỏch chia hỡnh trũn
thnh 4 phn bng nhau ri tụ mu 1 phn nh hỡnh 1
1
4
2
3
cuỷa hỡnh chửừ nhaọt

1
2345
6
7
8
9
101112
13
141516
17
18192021
222324
25
2627
28
293031
32

333435
36
373839
40
41
42
43
4445
46
47
48
495051525354
55
56
57
58
59
6061
62
6364
65
6667
68
6970
71
727374
75
76
7778
79

80
8182838485
86
878889
90
91
92
9394
95
96
9798
99100101
102103
104
105106107
108
109110
111
112113
114
115116
117
118119
120
HẾT GIỜ
Th¶o ln nhãm
Hình thức: Hai bàn là một nhóm, trình bày kết quả thảo luận ra bảng phụ
Thời gian: 2’
Nội dung:
Dùng hai trong ba số -2; 5 và 7 để

viết thành phân số
Kết quả :
Có tất cả 6 phân số được tạo thành từ 3 số -2; 5; 7 là :
2 2 5 5 7 7
; ; ; ; ;
5 7 2 7 2 5
− −
− −

Bài 3: Dùng hai số 0 và -3 để viết thành phân số
ĐÁP ÁN
0
3−
Ta chỉ viết được duy nhất một phân số đó là :

Đố : Một đức tính cần thiết của người học sinh?
T
Phân số “âm hai phần bảy”được viết là :
R
Dùng cả hai số 5 và 7 có thể viết được phân số.
U
Điều kiện để là phân số :a, b Z và b phải khác
a
b
N
Mọi số nguyên n đều viết được dưới dạng phân số với tử là n, còn
mẫu là
G
Thương của phép chia (-4) : 7 là
H

Phân số có tử bằng 1 và mẫu gấp ba lần tử là
Ư
Một cái bánh chia 5 phần bằng nhau, lấy 2 phần.Phần còn lại biểu
diễn phân số
C

Phân số có mẫu bằng -2 và tử hơn mẫu 3 đơn vò là
2
7

2
4
7

0
1
1
3
3
5
1
2−
T
4
7

4
7

2

3
5
1
0
2
7

1
3
1
2−

13
1
A
n
=

, n

Z

Cho biểu thức :
Câu 1: Để A là phân số thì:
A.
1n =
B
.
1n ≠
C.

D.
B
n < 1
n > 1
Câu 2: Khi n = 0 thì
phân số A bằng :
A . 13
B. -1
C. -13
D.Khơng xác định
C

-
Học thuộc dạng tổng quát của phân số
-
Làm các bài tập: 1;3;4;5 trang 6 SGK.
-
Tự đọc phần “có thể em chưa biết”.

×