Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bai 27lop 12 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 19 trang )


1.Công nghiệp năng lượng
2.Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

1. Công nghiệp năng lượng:
CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
Khai thác nguyên, nhiên liệu Sản xuất điện
Thủy điện Nhiệt điện Các loại
khác
Than Dầu khí Các loại
khác
SƠ ĐỒ CƠ CẤU NGÀNH CN NĂNG LƯỢNG
Quan sát sơ đồ,
cho biết ngành CN
năng lượng gồm
mấy phân ngành?

a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu:
Dựa vào bản đồ địa chất – khoáng
sản VN hoặc Atlat trang 8, biểu đồ sản
lượng than, dầu mỏ, điện của nước ta
và kiến thức đã học, hoàn thành phiếu
học tập sau:
- Nhóm 1,3: CN khai thác than.
Các
loại
Trữ
lượng
Phân
bố
Tình


hình SX
- Nhóm 2,4: CN khai thác dầu khí
Trữ lượng Phân bố Tình hình
SX

Các loại Trữ lượng Phân bố Tình hình SX
Than antraxit hơn 3 tỉ tấn Quảng Ninh Sản lượng
khai thác
than liên tục
tăng:
Năm 1990:
4,6 triệu tấn
Năm 2005:
34,1 triệu tấn
Than nâu hàng chục tỉ
tấn
ĐBSH
Than bùn Lớn - Có ở nhiều nơi
- Tập trung chủ
yếu ở ĐBSCL
(nhất là khu vực
U Minh)
a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Công nghiệp khai thác than:

Trữ lượng Phân bố Tình hình SX
- Vài tỉ tấn dầu
mỏ
- Hàng trăm tỉ
m

3
khí
Các bể trầm tích
chứa dầu ngoài
thềm lục địa
- Sản lượng khai thác
dầu mỏ liên tục tăng:
Năm 1990: 2,7 triệu tấn.
Năm 2005: 18,5 triệu
tấn.
- Khí tự nhiên cũng
đang được khai thác.
- Ra đời ngành CN lọc –
hóa dầu (Dung Quất)
a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Công nghiệp khai thác dầu, khí:

Hình ảnh khai thác than Hình ảnh khai thác dầu, khí


NHÀ MÁY DUNG QUẤT

b. Công nghiệp điện lực:
- Tiềm năng phát triển:
Hãy phân tích những thế mạnh
về tự nhiên đối với việc phát
triển CN điện lực của nước ta?
Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực:
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc, có giá trị lớn về thủy điện.
+ Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí, sức gió, năng lượng Mặt Trời

- Tình hình phát triển và cơ cấu:
+ Sản lượng điện tăng rất nhanh:
Năm 1990: 8,8 tỉ kWh; năm 2005:
52,1 tỉ kWh.
+ Cơ cấu sản lượng điện phân theo
nguồn có sự thay đổi:

Giai đoạn 1991 – 1996 thủy điện
chiếm hơn 70%

Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm
khoảng 70%.
+ Mạng lưới tải điện đáng chú ý
nhất là đường dây siêu cao áp 500
kV
Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét
sản lượng điện của nước ta?
Dựa vào hiểu biết của bản thân và
thông tin trong SGK cho biết: điện
của nước ta được sản xuất chủ yếu
từ những nguồn nào? cơ cấu sản
lượng điện phân theo nguồn có sự
thay đổi ra sao?
Quan sát Atlat: CN năng lượng
(trang 22) cho biết mạng lưới tải
điện nào đáng chú ý nhất ở nước
ta? kéo dài từ đâu đến đâu?
Tại sao có sự thay đổi đó?

- Ngành thủy điện và nhiệt điện:

+ Thuỷ điện:

Tiềm năng rất lớn,công suất khoảng 30
triệu kW với sản lượng 260 -270 tỉ kWh.

Hàng loạt các nhà máy thuỷ điện công
suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình
(1920MW), Yaly (720MW),Trị An
(400MW)

Nhiều nhà máy đang được triển khai xây
dựng: Sơn La (2400MW), Bản vẽ - Nghệ
An (300 MW), Đại Ninh - Lâm Đồng
(300MW)
+ Nhiệt điện:

Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí,

Hàng loạt các nhà máy công suất lớn đi
vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2 (440MW và
600MW), Uông Bí và Uông Bí mở rộng
(150MW và 300MW), Na Dương
(110MW)

Một số nhà máy đang được xây
dựng:Cẩm Phả (600MW), Vũng Áng 1 -
Hà Tĩnh (1200MW)
Quan sát hình 27.3 hoặc Atlat
trang 22 và kiến thức đã học,
hãy đánh giá tiềm năng phát

triển thủy điện ở nước ta?
Quan sát hình 27.3 hoặc Atlat
trang 22, hãy kể tên các nhà
máy thủy điện đang họat động
và đang xây dựng ở nước ta?
Quan sát hình 27.3 hoặc Atlat
trang 22 và kiến thức đã học,
hãy đánh giá tiềm năng phát
triển nhiệt điện ở nước ta?
Quan sát hình 27.3 hoặc Atlat
trang 22 và hiểu biết của bản
thân, hãy kể tên một số nhà
máy nhiệt điện đang họat động
và đang xây dựng ở nước ta?

Thủy điện Hòa Bình
Nhà máy thủy điện SƠN LA

Nhà máy thủy điện Tuyên
Quang
Nhà máy thủy điện YalyNhà máy thủy điện Xê San 3
Nhà máy thủy điện Đa
Nhim

Nhiệt điện Uông Bí
Nhiệt điện Phả Lại
Nhiệt điện Na Dương
Mô hình nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả

2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:

Chế biến sản phẩm
trồng trọt
Chế biến sản
phẩm chăn nuôi
Chế biến thủy,
hải sản
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG
THỰC -THỰC PHẨM
Xay
xát
Đường
mía
Chè,cà
phê,
thuốc

Rượu,
bia,
nước
ngọt
Sản
phẩm
khác
Sữa

các
sản
phẩm
từ
sữa

Thịt
và các
sản
phẩm
từ thịt
Nước
mắm
Muối Tôm

Sản
phẩm
khác
Cơ cấu ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm
Quan sát sơ đồ, hãy nhận xét cơ cấu ngành CN chế biến LTTP của nước ta?
chứng minh điều đó?

- Cơ cấu ngành CN chế biến LT,TP rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành
chính và nhiều phân ngành khác.
Tại sao CN chế biến LTTP là
ngành CN trọng điểm của
nước ta hiện nay?
Dựa vào bảng 27: cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố một số phân
ngành CN chế biến LT,TP ở nước ta, hãy nêu các nơi phân bố chủ yếu của từng
phân ngành và giải thích?
+Cã thÕ m¹nh l©u dµi,
+Mang l¹i hiÖu qu¶ kinh tÕ cao
+T¸c ®éng m¹nh ®Õn c¸c ngµnh kinh tÕ
kh¸c

Chế biến thủy, hải sản


Xay xát
Đường mía

CỦNG CỐ
Câu 1: Than có chất lượng tốt nhất nước ta tập trung ở khu vực:
a. Thái nguyên c. Đồng bằng sông Hồng
b. Quảng Ninh d. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 2: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam là
do:
a. Thiếu đội ngũ lao động có trình độ b. Xa các mỏ than
c. Xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn d. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản làm cho sản lượng than, dầu mỏ, điện của nước ta
trong những năm gân đây liên tục tăng:
a. Xuất khẩu b. Dân số tăng nhanh
c. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước d. Gia tăng các khu công nghiệp
b
b
c

Hướng dẫn học ở nhà
1. Dựa vào hình 27.2 – SGK trang 119:
a. Lập bảng số liệu sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước
ta.
b. Rút ra nhận xét.
2. Học bài và chuẩn bị bài 28: Vấn Đề
tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×