Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài 3 giới khởi sinh...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.45 KB, 17 trang )


Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu các cấp tổ chức chính của hệ sống
theo thứ tự từ thấp đến cao và mối tương quan giữa
các cấp đó.
Câu 2: Có bao nhiêu giới sinh vật? Nêu đặc điểm
chung về cấu tạo, dinh dưỡng và các nhóm điển
hình.

Tiết 3

Quan sát vi khuẩn.
Nhắc lại đặc điểm cấu
tạo tế bào của giới
khởi sinh?
I. Giới khởi sinh(Monera):
- Phân bố ở khắp nơi.
Có nhóm kí sinh
 - Tế bào nhân
sơ, kích thước hiển vi
(1-3 µm).
- Xuất hiện sớm trên
trái đất.

Quan sát một số vi khuẩn.
Vi khuẩn Mycoplasma pneumonia gây bệnh viêm
màng phổi ở người

- Phương thức sống: tự dưỡng hoặc dị dưỡng(hoá
tự dưỡng, quang tự dưỡng, hoá dị dưỡng hoặc quang
dị dưỡng).


- Vi khuẩn lam có
chứa sắc tố quang
hợp như thực vật
- Gồm vi khuẩn
(Bacteria) và vi sinh
vật cổ (Archaea)
Tế bào dị
hình

 Nhắc lại đặc điểm của giới nguyên sinh?
I. Giới nguyên sinh(Protista):
- Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.
-
Đa dạng về phương thức dinh dưỡng.
-
Gồm động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh
và nấm nhầy.

Quan sát các động vật nguyên sinh. Nêu đặc điểm
của chúng?
1. Động vật nguyên sinh(Protozoa):

- Đơn bào.
-
Không có thành Xenlulôzơ. Không có lục lạp.
- Dị dưỡng.
-
Vận động bằng lông hoặc roi.
- Đại diện: trùng roi, trùng đế giày


Quan sát các loài tảo. Nêu đặc điểm của chúng?
2. Thực vật nguyên sinh(Tảo - Algae):
Tảo giáp
Tảo mắt
Tập đoàn 4 tế
bào tảo
Scenedesmus
Các loài tảo Silic

- Đơn bào hoặc đa bào.
-
Có thành Xenlulôzơ. Có lục lạp.
- Tự dưỡng quang hợp.
- Đại diện: tảo lục đơn bào, tảo lục đa bào, tảo
đỏ, tảo nâu…

- Đơn bào hoặc cộng bào.
-
Không có lục lạp.
- Dị dưỡng hoại sinh.
- Đại diện: nấm nhầy
3. Nấm nhầy (Myxomycota):

 Nhắc lại đặc điểm của giới nấm?
- Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào dạng sợi.
- Có thành kitin(một số ít có thành Xenlulozơ).
- Không có lục lạp.
III. Giới nấm (Fungi):
- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh.
- Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y…


Quan sát các loài nấm.
Nấm men
Nấm mốc rễ
Một số đặc điểm
hình thái của nấm

IV. Các nhóm vi sinh vật:
 - Có các sinh vật thuộc ba giới kể trên.
- Ngoài ra còn có virut là nhóm chưa có cấu tạo tế
bào, chuyên sống kí sinh trong cơ thể sống.
- Đặc điểm chung: Có kích thước hiển vi,
sinh trưởng nhanh, phân bố rộng, thích ứng cao với
môi trường
Virut HIV Thể ăn khuẩn

Bài tập :
Điền các đáp án đúng vào các chỗ trống sau đây:
a. Vi khuẩn thuộc giới…………., tế bào ………….,
sống……………. Ngoài ra còn có ………… là nhóm
tiến hoá hơn vi khuẩn, có thể sống ở những môi
trường khắc nghiệt về nhiệt độ và nồng độ muối.
b. Động vật nguyên sinh thuộc giới…………. Là
những sinh vật……………….sống………….
Tảo thuộc giới…………… là những sinh vật…………,
…………hoặc……………, sống…………….

Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4 Sách giáo khoa.
Điền vào bảng sau:

Đặc điểm cấu tạo Dinh dưỡng Đại diện
Vi khuẩn
Vi sinh vật cổ
Động vật nguyên
sinh
Thực vật nguyên
sinh
Nấm nhầy
Nấm

Bài giảng tiết 3 đến đây là hết
Chào các em.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×