Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 16 trang )

Phßng GD&§T yªn thµnh
tr êng thcs b¹ch liªu
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH
HÌNH HỌC LỚP 7
HÌNH HỌC LỚP 7
Tiết 25
Tiết 25
Gi¸o viªn thùc hiÖn : Lª V¨n TuÊn
Gi¸o viªn thùc hiÖn : Lª V¨n TuÊn


B¹ch Liªu Th¸ng 11/ 2009
B I GI NG chµo mõng ngµy 20-11À Ả
-
Phát biểu trường hợp
bằng nhau thø nhÊt cña tam
gi¸c?
-
Hai tam giác ở hình bên
dưới có bằng nhau không?
Vì sao?
A
C
B
D
Đáp án:
NÕu 3 c¹nh cña tam gi¸c nµy b»ng 3 c¹nh
cña tam gi¸c kia th× 2 tam gi¸c ®ã b»ng
nhau.
∆ABC và ∆DCB có:



AB = DC

AC = DB

BC là cạnh chung.
Do đó ∆ABC = ∆DCB (c.c.c)
A
C
B
D
?
=
A’
B’C’
A
CB
4
4
TiÕt 25 :
Trênghîpb»ngnhau
thøhaicñatamgi¸c
C¹nh–Gãc–C¹nh
(c.g.c)
Cách vẽ:
-Trên tia Bx lấy điểm A
sao cho BA = 2cm.
- Vẽ xBy = 70
0
- Trên tia By lấy điểm

C sao cho BC = 3cm.
-
Vẽ đoạn thẳng AC,
ta được tam giác
ABC
y
B
A
70
0
C
2
3
Qui ước: 1 cm trong
vở tương ứng với 1
dm trên bảng.
Ta gäi gãc B lµ gãc xen
giữa hai c¹nh BA vµ BC
Bµi to¸n : VÏ biÕt AB = 2cm , BC = 3 cm ,
ABC∆
0
ˆ
70B =
x
6
TIẾT 25:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH
Vẽ thêm tam giác A’B


C’ có: A’B’ = 2cm, , B’C’ = 3cm.
Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AC = A’C’. Ta có thể kết luận được
∆ABC bằng ∆A’B’C’ hay không?
µ
0
70B =
2cm
3
c
m
B
A
70
0
x
Ta có: AC = A’C’
Kết luận: ∆ABC = ∆A’B’C’ (c.c.c)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
?1
C
y
2cm
3
c
m
B’
A’
70
0

x

y’
C’
Bài 4
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
A’
B’
C’B
A
C
BC = B’C’
∆ABC vµ ∆A’B’C’.
AB = A’B’
B = B’
∆ABC = ∆A’B’C’.
GT
KL
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
TIẾT 25:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH
Bài 4
Tính chất cơ bản:
Nếu
hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác này bằng
hai cạnh và góc
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
xen giữa

1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
Tính chất cơ bản: (sgk/117)
?
=
A

B

C

A
CB
BAC = B’A’C’ (c.g.c)
TIẾT 25:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Hai tam giác trên hình vẽ sau có bằng nhau không? Vì sao?
?2
C
C
A
A
B
B
D
D
Chứng minh:

TIẾT 25:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH
Xét ABC và ADC có:
BC = DC
·
·
BCA DCA=
AC: cạnh chung
Do đó ABC = ADC ( c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
Tính chất cơ bản:(sgk/117)
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
Tính chất cơ bản:(sgk/117)
? Cần thêm điều kiện gì để hai tam giác ở hình sau bằng nhau theo
trường hợp cạnh - góc - cạnh.
B
A
C
E
D
F
?
=
TIẾT 25:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH.
Bài 4

3. Hệ quả:
B
A
C
F
D
E
TIẾT 25:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
Nếu
hai cạnh góc vuông
của tam giác vuông này lần lượt bằng
hai cạnh
của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
góc vuông
Bài 4
12
BÀI TẬP CỦNG CỐ.
Trên mỗi hình 1, 2, 3 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
µ

1 2
A A=
Hình 1 Hình 2
Hình 3
∆BAD và ∆EAD có:
AB = AE

∆IKG và ∆HGK có:
IK = HG
kh«ng cã
1
2
A
C
E
D
B I
K
H
G
1
2
M
N
P
Q
AD : cạnh chung
Nên: ∆BAD =∆EAD(c.g.c)
KG : cạnh chung
Nên: ∆IKG=∆HGK (c.g.c)
·
·
IKG HGK=
Violet
Violet
4) ∆AMB = ∆EMC
⇒ MAB = MEC (hai gãc t ¬ng øng)

1) MB = MC (gt)
AMB = EMC(2 góc đối đỉnh)
MA = ME (gt)
Sắp xếp lại 5 câu sau đây một
cách hợp lý để giải bài toán trên:
2) Do đó ∆AMB = ∆EMC (c.g.c)
5) ∆AMB vµ ∆EMC cã:
AB // CEKL
∆ABC
MB = MC
MA = ME
GT
3) MAB = MEC ⇒ AB // CE
(có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le trong)
MAB = MEC
∆AMB = ∆EMC

MB = MC
AMB = EMC

MA = ME
Xét ∆AMB và ∆EMC
2) Do đó ∆AMB = ∆EMC (c.g.c)
5) ∆AMB và ∆EMC có:
3) MAB = MEC ⇒ AB // CE
(có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)
4)
2)
1)
5)

3)
Bài 26 / 118 (SGK)
4) ∆AMB = ∆EMC
⇒ MAB = MEC ( hai góc tương ứng)
E
C
B
A
M
AB // CEKL
∆ABC
MB = MC
MA = ME
GT
MAB = MEC
∆AMB = ∆EMC

MB = MC
AMB = EMC
MA = ME
XÐt ∆AMB vµ ∆EMC
Do đó ∆AMB = ∆EMC (c.g.c)
∆AMB và ∆EMC có:
MAB = MEC ⇒ AB // CE
(có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le trong)
MB = MC (gt)
(2 góc đối đỉnh)
MA = ME (gt)
4)
2)

1)
5)
3)
Bài 26 sgk:
∆AMB = ∆EMC
⇒ MAB = MEC (hai góc tương ứng)
E
C
B
A
M
Chứng minh:
AMB = EMC
15
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-
Về nhà vẽ một tam tam giác tùy ý bằng thước thẳng và compa
vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp (c.g.c).
-
Thuộc, hiểu kỹ tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp (c.g.c).
- Làm các bài tập: 24, 26, 27, 28 (Trang 118/SGK)
36, 37, 38 (SBT)
16

×