Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Luyện từ và câu 5. Bài: Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 15 trang )


BÀI SOẠN DỰ THI
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ YÊN

BÀI CŨ:

Gà mái Mơ dậy sớm, gà mái Mơ dẫn đàn con
ra vườn bới giun.
Hãy thay thế những từ lặp lại trong câu văn sau bằng
những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà
không lặp lại từ:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Gà mái Mơ dậy sớm, nó dẫn đàn con ra vườn
bới giun.

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

Bài1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ :
Truyền thống
a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều
địa phương khác nhau.
c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và
được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau.
Truyền có nghĩa là “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. Ví dụ:
truyền thụ, truyền ngôi
Thống có nghĩa là : nối tiếp nhau không dứt. Ví dụ: hệ thống,
huyết thống


Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GiẶC
NGOẠI XÂM
TRUYỀN THỐNG HIẾU HỌC

Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ
sau đây thành ba nhóm :
truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu,
truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng,
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc
thế hệ sau).
b. Truyền có nghĩa lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều
người biết.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

Giải nghĩa một số từ ngữ trong bài tập 2.
Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho mọi người
Truyền ngôi:
trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho
con hay người khác.
Truyền nhiễm: lây
Truyền nghề:
trao lại nghề mình biết cho người khác.
Truyền tụng: truyền miệng cho nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐNTỪ: TRUYỀN THỐNG


Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ
sau đây thành ba nhóm :
truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu,
truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng,
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc
thế hệ sau).
b. Truyền có nghĩa lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều
người biết.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

Chọn một trong các từ ngữ trên để đặt câu :
Ví dụ : Bà ngoại là người truyền nghề dệt vải cho mẹ
em.

Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người
và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao
nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua
Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá
của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh
gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại
thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và
lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy
được là niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất
cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền
thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong
quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai
sau.
Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ

đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ
đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ
người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống
dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao
nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các
vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn
bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng,
đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến
chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn,
chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di
tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi
dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả
những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự
kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng
đạo sống của những thế hệ mai sau.


Những từ ngữ chỉ
người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền
thống dân tộc.
các vua Hùng, cậu bé làng
Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh
Giản.
Những từ ngữ chỉ
sự vật gợi nhớ đến

lịch sử và truyền
thống dân tộc.
nắm tro bếp thuở các vua Hùng
dựng nước, mũi tên đồng Cổ
Loa, con dao cắt rốn bằng đá của
cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên
sông Hồng, thanh gươm giữ
thành Hà Nội của Hoàng Diệu,
chiếc hốt đại thần của Phan
Thanh Giản.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

Có một bông hoa gồm 4 cánh, mỗi đội bốc thăm và
chọn cánh hoa nào tùy ý, nhìn hình ảnh đoán đúng
từ ngữ thể hiện hình ảnh của cánh hoa thì được 10
điểm đấy, nếu trả lời sai hoặc không trả lời được
đội khác có quyền bổ sung. Cuối cùng chọn ra đội
thắng cuộc và nhận được phần quà của nhà tài
trợ….Hi Hi !.!
TRÒ CHƠI :
ĐOÁN Ý ĐÚNG

ĐÁNH GIẶC
NGOẠI XÂM
5
4 1
2
3
LỐI SỐNG VÀ NẾP NGHĨ

ĐÃ HÌNH THÀNH TỪ
LÂU ĐỜI VÀ ĐƯỢC
TRUYỀN TỪ
ĐỜI NÀY SANG
ĐỜI KHÁC
TRUYỀN THỐNG
TÔN SƯ
TRỌNG ĐẠO
YÊU NƯỚC,
HÒA BÌNH
NHÂN ĐẠO

×