Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

ngữ pháp other ways of referring to the future

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.01 KB, 1 trang )

Ngữ pháp : Other ways of referring to the future
Các cách khác nói về tương lai :
Ngoài lối dung thì tương lai thong thường như chúng ta thường gặp.
Mình thấy cái này cũng hay nên “mạo muội” post lên, mong được
cùng trao đổi với mọi ng!!!Có gì mọi người chỉ bảo với nhé!
1. Be to (am/is/are/was/were + to inf)
Dung để nói về kế hoạch, dự định sắp tới, một sự sắp xếp chính thức,
sự chỉ dẫn hay sự ngăn cấm
a. She is to become the youngest memner of Parliament in our history
b. You’re to be there by 8 o’clock
2. Be due to/about to/on the point of
a. Be due + to –inf
Sử dụng khi có sự sắp đặt tại nơi mà thời gian đã định sẵn. Thường đc
dung với lịch trình đã có
- The plane’s due to arrive in half an hour
b. Be (just) about + to-inf : được dung để chỉ những việc mà sắp xảy
ra (ngay sau lúc nói)
- Don’t start talking to them now : they’re about to leave
c. Be (just) on the point of + gerund or N
Dung để chỉ những việc sẽ đến ngay lập tức
- It is understood that the Chancellor is on the point of announcing his
resignation
3. Certain Verbs +to-inf
Thường dung với các V sau
Plan, intend, propose, hope
Vd :
They + (Plan/intend/are proposing/hope/…) to build a new shopping
centre in Town

×