Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Chuong 2 he thong nong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.54 KB, 17 trang )


Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN

2.1. VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP VÀ SỰ
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI.

2.1.1 CÁC KHÁI NIỆM KHÁC NHAU VỀ NÔNG
NGHIỆP.

Nông nghiệp là sinh học áp dụng cho việc trồng
trọt và chăn nuôi.

Theo Spedding 1979 đã định nghĩa: Nông nghiệp
là một loại hoạt động của con người, được tiến
hành trước hết là để sản xuất ra lương thực, sợi,
củi đốt cũng như các vật liệu khác, bằng sự cân
nhắc kỹ lưỡng và sử dụng có điều khiển cây trồng
và vật nuôi.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.1.2. Mục đích của nông nghiệp

Thỏa mãn nhu cầu các nhu cầu: cá nhân và
xã hội về lương thực thực phẩm.

Cung cấp nguyên nhiên liệu cho chế biến và


xuất khẩu.

Làm hạn chế môi trường qua chất lượng và
xuất khẩu.

Tạo cảnh quan cho du lịch giải trí.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.2. NHỮNG MÔ HÌNH VỀ NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Những khái niệm về mô hình

Mô hình hay hình mẫu theo nghĩa
thông thường là một cái mẫu, hay là
mô hình của một vấn đề tham khảo hay
làm theo. Mô hình là sự trừu tượng hóa
hay đơn giản hóa hệ thống.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.2. NHỮNG MÔ HÌNH VỀ NÔNG NGHIỆP
2.2.2. Mô hình nông nghiệp

Mô hình nông nghiệp là những mô hình
mô tả các hoạt động của hệ thống nông
nghiệp

Dân số
Thu nhập
Tích

luỹ
Tiêu
dùng
Đất
Lao động
Vốn
Tiến bộ
kỹ thuật
Lương
thực
Cây công
nghiệp
Sản phẩm
chăn nuôi
Sản phẩm
chế biến
Trồng
trọt
Chăn
nuôi
Ch bi nế ế
Xuất
nhập
Thành
thị
Chính
sách

Mô hình HTNN của Đào Thế Tuấn
Thị trường


Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.3. Lịch sử nông nghiệp thế giới

Đọc sách

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.4. Các loại hệ thống nông nghiệp
2.4.1. Nông nghiệp du canh
a. Định nghĩa

Nông nghiệp du canh là sự thay đổi sản
xuất của con người từ vùng này sang
vùng khác sau khi độ phì của đất sản
xuất đã bị nghèo kiệt.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.4. Các loại hệ thống nông nghiệp
2.4.1. Nông nghiệp du canh

b. Đặc trưng

Nông nghiệp du canh chỉ biết lợi dụng các điều
kiện tự nhiên sẵn có để làm ra sản phẩm mình
mong muốn

Việc thay đổi nơi sản xuất xảy ra khi đất đã kiệt

dinh dưỡng thì họ lại chuyển nhà cửa đến định cư
ở một nơi mới

Thường xảy ra ở những nơi đất dốc, rừng núi có
mật độ dân cư thưa thớt

2.4.2. Hệ thống du mục
a. Định nghĩa

Du mục là một phương thức sản
xuất nông nghiệp chủ yếu gắn liền với
các hệ thống chăn nuôi được di chuyển
liên tục từ vùng này sang vùng khác.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.4.2. Hệ thống du mục
b. Các kiểu du mục

-Du mục hoàn toàn: Sự di chuyển đàn gia súc của họ
từ vùng này sang vùng khác quanh năm. Họ đều
không có nhà cửa cố định và không có sự tiến hành
bất cứ một hoạt động trồng trọt nào.

-Bán du mục: Là những người dân chỉ nuôi và chăn
thả đàn gia súc theo mùa của đồng cỏ tự nhiên. Hết
mùa họ bán gia súc và tiếp tục công việc khác. Họ
kết hợp một phần nhỏ với công việc trồng trọt và dần
dần tạo thành các nông trại và có nhà cố định của
họ.


Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.4.3. Những hệ thống nông nghiệp cố định
2.2.3.1. Hệ thống nông nghiệp chuyên môn hóa
Hệ thống nông nghiệp chuyên môn hóa là những
hệ thống nông nghiệp chuyên sản xuất một
hoặc hai loại sản phẩm nhất định.
Dựa vào đặc điểm của điều kiện tự nhiên, vị trí
địa lý của vùng hay tập quán xã hội hay sự
phân công của xã hội.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN

2.4.3.2. Hệ thống nông nghiệp cố định hỗn hợp

Hệ thống nông nghiệp hỗn hợp là một hệ thống
sản xuất bao gồm nhiều loại sản phẩm, cả sản
phẩm trồng trọt lẫn sản phẩm chăn nuôi.

Nó ra đời trên cơ sở sử dụng hợp lý nhất các
nguồn tài nguyên cũng như lực lượng lao động
hiện có.

Kết hợp chặt chẽ giữa trồng trọt với chăn nuôi.
Hai hệ thống trồng trọt và chăn nuôi được phối
hợp nhịp nhàng, cân đối hỗ trợ nhau, tạo ra
nhiều sản phẩm.


Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.4.3.3. Một số hệ thống nông nghiệp cố
định phát triển có tính điển hình
a. Hệ thống VAC, VACR: vườn- ao-
chuồng- rừng (ruộng)

Là mô hình phát triển lý tưởng theo
kiểu mô hình trang trại vừa có hiệu quả
cao vừa có tác dụng bảo vệ môi trường.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN

b. Hệ thống sử dụng đất theo mô hình SALT
(sloping agricultural land technology)

Là kiểu chuyên biệt sử dụng đất trên đất dốc
theo hướng nông lâm kết hợp. Có hai chức năng vừa
cung cấp sản phẩm cần thiết vừa chống xói mòn.

SALT-1: Là hệ thống đơn giản dễ áp dụng tỷ lệ giữa
cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp là 75:25

SALT-2: Có sự kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi,
cải tiến SALT-1, các loại gia súc có thể nuôi là: bò,
dê, cừu, cung cấp thực phẩm và phân bón.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN


SALT-3: Canh tác ở những vùng khó khăn, sự
kết hợp giữa SALT-1 và SALT-2, nông dân
dành một phần đất để sản xuất các loại gỗ có
giá trị, những hộ có qui mô lớn hơn hoặc
bằng 2ha có thể áp dụng mô hình này.

- SALT-4: Là hệ thống kết hợp giữa SALT-3
và cây ăn quả (làm vườn), hướng tới sản xuất
hàng hóa là rất cần thiết.

Chương II:Vai trò HTNN và
các loại HTNN
2.4.3.4. Xu hướng trong sự phân loại của các
hệ thống nông nghiệp nhiệt đới
a. Phân loại theo mức độ, cường độ sử dụng
b. Phân loại hệ thống nông nghiệp theo mục
tiêu

Hệ thống nông nghiệp tự cung, tự cấp

Hệ thống nông nghiệp vừa tự cung, tự cấp
vừa sản xuất hàng hóa.

Hệ thống nông nghệp sản xuất hàng hóa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×