Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

bài 2:các thành phần ngôn ngữ lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.45 KB, 7 trang )


Bài 2:
Các Thành Phần Cơ Bản
Của Ngôn Ngữ Lập Trình

1. Các thành phần cơ bản

Bảng chữ cái:A Z, a z, 0 9, các ký tự
đặc biệt.

Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết
chương trình (tùy vào mỗi ngôn ngữ lập
trình). Các lỗi cú pháp sẽ được chương
trình dịch phát hiện và thông báo cho
người lập trình.

Ngữ nghĩa: Các lỗi về ngữ nghĩa không
được chương trình dịch phát hiện.

2. Một số khái niệm
a) Tên do người lập trình đặt:

Là một dãy ký tự liên tiếp (không quá 127
ký tự) bao gôm chữ số, chữ cái hoặc dấu
gạch dưới.

Phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
dưới.

Không chứa dấu cách (khoảng trắng), không
chứa ký tự đặc biệt.



Hãy cho biết những tên nào sau
đây là không hợp lệ và vì sao?

So nguyen

1so

_4abc

4abc

a4#b

So_nguyen

b) Tên riêng:

Trong pascal: program, uses, const, type, var, begin,
end,…

Trong C/C++: include,main, void,…
c) Tên chuẩn:

Trong pascal: abs, sqr, sqrt, byte, integer, real, …

Trong C:printf, scanf, getchar,…
Lưu ý: tên do người lập trình đặt không được
trùng với tên riêng hoặc tên chuẩn.


3. Hằng và biến
a) Hằng: là đại lượng có giá trị không thay
đổi trong quá trình thực hiện chương
trình.

Ví dụ:
-Hằng số học: 2,5,6: hằng số nguyên
1.5,1.3,-2.23E01,1.0E-6: hằng số thực
-Hằng logic: có 2 giá trị TRUE, FALSE.
-Hằng xâu: Trong pascal:‘Lop 11’, ‘Information’
Trong C: “Lop 11”,”Information”

b) Biến: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng
để lưu trữ giá trị và giá trị đó chó thể được
thay đổi trong quá trình thực hiện.
c) Chú thích: Nhằm giúp cho chương trình rõ
nghĩa hơn.

Ví dụ:
Trong pascal: {},(* *)
Trong C/C++: // (chú thích dòng đơn)
/* */: chú thích từ 2 dòng trở lên.

×