Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.68 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 05/9/2007
Tiết theo PPCT: Tiết 2
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đợc các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung. Một ngôn ngữ lập trinh có ba thành phần: Bảng chữ
cái, cú pháp và ngữ nghĩa
- Biết đợc một số khái niệm nh: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do ngời lập trình đặt, hằng, biến và chú thích
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt
- Nhớ các quy định về tên, hằng và biến
- Biết đặt tên đúng và nhận biết đợc tên sai quy định
- Sử dụng đúng chú thích
II. đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh chứa bảng chữ cái, tranh chứa các tên đúng sai để học sinh chọn, phiếu học tập, máy chiếu Overhead, bìa
trong, bút dạ
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của ngôn ngữ lập trình
a. Mục tiêu:
Biết đợc một ngôn ngữ lập trình gồm có ba thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
b. Nội dung:
+ Bảng chữ cái: là tập hợp các kí tự đợc dùng để viết chơng trình. Không đợc phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí
tự quy định trong bảng chữ cái
+ Cú pháp: là bộ các quy tắc để viết chơng trình
+ Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với mỗi tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
c. Các bớc tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Đặt vấn đề: Có những yếu tố nào dùng để


xây dựng nên ngôn ngữ tiếng Việt?
2. Diễn giảng: Trong ngôn ngữ lập trình
cũng tơng tự nh vậy, nó gôm có các thành
phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
3. Chia lớp làm 3 nhóm, phát bìa trong và
bút cho mỗi nhóm và yêu cầu mỗi nhóm
thực hiện một nhiệm vụ:
- Hãy nêu các chữ cái của bảng chữ cái
tiếng Anh
- Nêu các kí số trong hệ đếm thập phân
- Nêu một số kí hiệu đặc biệt khác
- Thu phiếu trả lời, chiếu kết quả lên bảng,
gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Treo tranh giáo viên đã chuẩn bị để tiểu
kết cho hoạt động này
1. Độc lập suy nghĩ và trả lời
- Bảng chữ cái tiếng Việt, số, dấu
- Cách ghép các kí tự thành từ, ghép từ
thành câu
- Ngữ nghĩa của từ và câu
2. Lắng nghe và ghi nhớ
3. Nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và
điền vào phiếu học tập:
Bảng chữ cái: a b c d e f g h i k l m n o p q r
s t u v w x y z
a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u
v ww x y z
Hệ đếm: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Kí hiệu đặc biệt: + - * / = < > [ ] . , _ ; # $
& ( ) { } :

- Theo dõi kết quả của các nhóm khác và bổ
sung những thiếu sót
- Tâp trung xem tranh và ghi nhớ
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình
a. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc một số loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do ngời lập trình đặt
b. Nội dung:
- Mọi đối tợng trong chơng trình đều phải đợc đặt tên theo một quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chơng trình
dịch cụ thể
- Tên dành riêng (từ khoá): là những tên do ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, ngời lâp trình
không đợc dùng với ý nghĩa khác
- Tên chuẩn: là những tên đợc ngôn ngữ lập trình quy định dùng với một ý nghĩa nào đó, ngời lập trình có thể định
nghĩa lại để dùng nó với ý nghĩa khác
- Tên do ngời lập trình đặt: là tên đợc dùng theo ý nghĩa riêng của từng ngời lập trình, tên này đợc khai báo trớc khi sử
dụng. Các tên không đợc trùng với từ khoá
c. Các bớc tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Đặt vấn đề: Mọi đối tợng trong chơng
trình đề phải đợc đặt tên
- Hãy nghiên cứu SGK trang 10 để nêu
quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal?
2. Treo tranh chứa các tên đúng sai, yêu
cầu học sinh chọn tên đúng
A
A BC
6Pq
R12
X#y
_45
- Tiểu kết cho vấn đề này bằng việc khẳng

định lại các tên đúng
3. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
trang 10-11 để biết các khái niệm tên dành
riêng, tên chuẩn và tên do ngời lập trình đặt
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm trình
bày hiểu biết của mình về một loại tên và
cho ví dụ
1. Nghiên cứu SGK và trả lời
- Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dới
- Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dới
- Độ dài khong qua 127 kí tự
2. Quan sát tranh và trả lời
A
R12
_45
3. Nghiên cứu SGK để trả lời
- Thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu
học tập
+ Tên dành riêng (từ khoá): là những tên do
ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý
nghĩa xác định, ngời lâp trình không đợc

×