Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

tiết 25 hình học 6: Tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.39 KB, 13 trang )


Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là đường tròn tâm O, bán
kính R?
-
Đường tròn tâm O
bán kính R là hình
gồm các điểm
cách O một
khoảng bằng R.
-
kí hiệu (O; R).
O
A
R
A
B
C
D
AB = 2,5cm
AB = 2,5cm
AC = 2cm
AC = 2cm
Bài tập:
Bài tập:
Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ các
Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ các
đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm), hai đường
đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm), hai đường
tròn này cắt nhau tại A và D.
tròn này cắt nhau tại A và D.




a/ Tính độ dài của AB, AC.
a/ Tính độ dài của AB, AC.


b/ Chỉ ra cung AD lớn, cung AD nhỏ của
b/ Chỉ ra cung AD lớn, cung AD nhỏ của
đường tròn (B). Vẽ dây cung AD.
đường tròn (B). Vẽ dây cung AD.




Hình học 6
Tiết 25
1) Tam giác ABC là gì?
Tam giác ABC là hình gồm ba
đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba
điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tam giác ABC được kí hiệu là ∆ABC
(hoặc ∆BCA, ∆CAB, ∆ACB,
∆CBA, ∆ BAC)
A
A, B, C là ba đỉnh của ∆ABC .
C
B
AB, BC, CA là ba cạnh của ∆ABC .
a) Định nghĩa:
ABC, BCA, CAB là ba góc của ∆ABC .

b) Các yếu tố:
(sgk)
N
M
Trên hình vẽ, điểm M nằm
Trên hình vẽ, điểm M nằm
trong cả ba góc ABC, BCA
trong cả ba góc ABC, BCA
và CAB.
và CAB.
A
C
CB
Ta nói điểm N nằm ngoài
Ta nói điểm N nằm ngoài


ABC.
ABC.
Ta
Ta
nói điểm M nằm trong
nói điểm M nằm trong
tam giác
tam giác
ABC
ABC.
Điểm N không nằm trên cạnh
Điểm N không nằm trên cạnh
của tam giác, cũng không nằm

của tam giác, cũng không nằm
trong tam giác
trong tam giác
Ta có
Ta có
điểm M nằm trong tam giác ABC, điểm
điểm M nằm trong tam giác ABC, điểm
N nằm ngoài
N nằm ngoài


ABC.
ABC.
c) Điểm nằm bên trong tam giác, điểm nằm bên
ngoài tam giác:
2)
2)
Vẽ tam giác:
Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh: BC = 4cm,
AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
A
B C4cm
3
c
m
2
c

m
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
- Lấy một giao điểm của hai cung
trên, gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành
bởi……………………………………………….
được gọi là tam giác
MNP.
b) Tam giác TUV là hình………………………………………
……………………………………………………………………………………
ba đoạn thẳng MN, NP,
PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng
gồm ba đoạn thẳngTU,
UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng
Xem hình 55(SGK) rồi
Xem hình 55(SGK) rồi
điền bảng sau
điền bảng sau
:
:
A
B I
C
Hình 55
AB, BI, IA
A, I, C
AI, IC, CA

A, B, C
ABI, BIA, IAB
AIC, ICA,
CAI
Tên tam giác Tên ba đỉnh
Tên ba góc
Tên ba cạnh
∆ABI
∆AIC
∆ABC
A, B, I
AB, BC, CA
CABABC, BCA,
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam
giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
Vẽ tam giác ABC.
Lấy điểm M nằm trong tam giác.
A
B
C

M
Vẽ các tia AM, BM, CM.
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Số tam giác có trong hình vẽ là:
A
B
C


M
DE
I
a.
7
b.
16
d. 14
15
c.
sai
sai
sai
sai
sai
sai
đúng
đúng




Các em thực hiện trò chơi tiếp sức
sau đây:
Cử ra hai đội chơi, mỗi đội có 6 em,
luân phiên thực hiện các yêu cầu
sau:
1) Vẽ tam giác ABC có AB = 12cm,
AC = 16cm và BC = 20cm.
2) Nêu các cách kí hiệu tam giác ABC.

3) Nêu tên các cạnh của tam giác ABC.
4) Nêu tên các góc của tam giác ABC.
5) Lấy một điểm I ở trong tam giác ABC
và một điểm K ở ngoài tam giác ABC.
6) Đo góc BAC.







Học bài theo SGK
Học bài theo SGK



Làm bài tập 45, 46b, 47 SGK
Làm bài tập 45, 46b, 47 SGK



Ôn lí thuyết toàn bộ chương II:
Ôn lí thuyết toàn bộ chương II:



Các định nghĩa, tính chất của các
Các định nghĩa, tính chất của các
hình.

hình.



Làm các câu hỏi và bài tập (trang
Làm các câu hỏi và bài tập (trang
96 SGK), chuẩn bị ôn tập và kiểm tra
96 SGK), chuẩn bị ôn tập và kiểm tra
chương II.
chương II.







Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.

×