Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tiết 2 Hình học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 11 trang )





Giáo viên:
Giáo viên:


Tôn
Tôn


Nữ Bích Vân
Nữ Bích Vân
Tiết 2:
Tiết 2:




Vẽ hình theo diễn đạt sau:
Vẽ hình theo diễn đạt sau:
Cho đường thẳng a và điểm M, N thuộc a, điểm P
Cho đường thẳng a và điểm M, N thuộc a, điểm P
không thuộc a. Ghi các ký hiệu.
không thuộc a. Ghi các ký hiệu.
.
.
M
M
.


.
N
N
.
.
P
P
a
a
M a ; N a ; P a
M a ; N a ; P a
∈ ∈


Tiết 2:
Tiết 2:
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng
thuộc một đường thẳng.
thuộc một đường thẳng.
- Ba điểm không cùng thuộc bất kỳ đường
- Ba điểm không cùng thuộc bất kỳ đường
thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng
thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng
- 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
- 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
- 3 điểm A, C, E không thẳng hàng.
- 3 điểm A, C, E không thẳng hàng.

. . .
. . .
A C D .
A C D .


E
E




+ B và C nằm cùng phía đối với A.
+ A và C nằm cùng phía đối với B.
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
+ A và B nằm khác phía đối với C.
+ C nằm giữa điểm A và B.
* Nhận xét:
(sgk)
. . .
A C B

. .
. .
A B
A B

.
.
C

C

. B . A
. B . A





.
.
C
C

Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình?
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình?
. .
. .
A C
A C
.
.
B
B

Không có đ
Không có đ
iểm
iểm
nào nằm

nào nằm
giữa
giữa
2 đ
2 đ
iểm
iểm
còn lại
còn lại
( vì A, B, C
( vì A, B, C
không thẳng hàng)
không thẳng hàng)
.
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×