Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

tv- Câu cảm thán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 12 trang )


Gv: NguyÔn H¬ng Giang
Tæ: Khoa häc x· héi
Trêng: THCS ThÞ trÊn §«ng TriÒu

a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể
làm liều nh ai hết Một ngời nh thế ấy! Một ngời
đã khóc vì trót lừa một con chó! Một ngời nhịn ăn để
tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm,
láng giềng Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót
Binh T để có ăn ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn
Hỡi ơi lão Hạc!

b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày ma chuyển bốn phơng ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
Than ôi!

Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng,
(ngôn ngữ trong văn bản hành chính -
công vụ) và ngôn ngữ để trình bày kết
quả giải một bài toán (ngôn ngữ trong
văn bản khoa học) là ngôn ngữ duy lí ,


ngôn ngữ của t duy lôgíc, nên không
thích hợp với việc sử dụng những yếu tố
ngôn ngữ bộc lộ rõ cảm xúc.
(?) Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng
hay trình bày kết quả giải một bài toán,
có thể dùng câu cảm thán không vì
sao?

Trong hai câu sau, câu nào là câu cảm thán. Vì
sao?
a)Trong chiến tranh, có biết bao ngời đã ra trận
và mãi mãi không trở về.
b) Tình yêu quê hơng của Tế Hanh thật đằm
thắm biết bao!

biết
bao
biết
bao
(chỉ số lợng)
=> Câu trần thuật
( Từ ngữ cảm thán )
=> Câu cảm thán
Bài tập

- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm
thán nh: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi;
thay, biết bao, biết chừng nào, dùng để bộc lộ
trực tiếp cảm xúc của ngời nói (ngời viết);
xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày

hay ngôn ngữ văn chơng.
- Khi viết, câu cảm thán thờng kết thúc bằng
dấu chấm than.

Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích
sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao?
a) Than ôi! Sức ngời khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê
không sao cự lại đợc với thế nớc! Lo thay! Nguy thay!
Khúc đê này hỏng mất.
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo
chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của
mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh nh thế. Thoát nạn rồi,
mà còn ân hận quá, ân hận
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu l-u kí)
Than ôi!
thay! thay!
Hỡi ơi!
Chao ôi,

Bài tâp 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc đợc thể hiện trong
những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu
cảm thán đợc không. Vì sao?
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
(Ca dao)
b) Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?

(Chinh phụ ngâm khúc)
=>Lời than thở của ngời nông dân dới chế độ phong kiến
=>Lời than thở của ngời chinh phụ trớc nỗi truân chuyên do chiến
tranh gây ra

d) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu;
Đem chi xuân lại gợi thêm sầu
( Chế Lan Viên, Xuân)
c) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của
tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu l-u kí)
=> Sự ân hận của Dế Mèn trớc cái chết thảm thơng, oan ức của
Dế Choắt
=> Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc sống( trớc cách
mạng Tháng 8 )
=>Các câu trên đều bộc lộ cảm xúc, tình cảm nhng không
phải là câu cảm thán ,vì không có hình thức đặc trng của
câu cảm thán

Bài tập 4:
Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của
câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán.
Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng
Nghi vấn
Cầu khiến
Cảm thán
-
Ra lệnh , yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo
-Có từ nghi vấn hoặc

từ hay
-Cuối câu có dấu
chấm hỏi ( ? )
-
Dùng để hỏi
-
Cầu khiến, khẳng định,
phủ định đe doạ, bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.
-
Có từ cầu khiến
-
Cuối câu có dấu chấm
than ( ! )
-
Có từ cảm thán
-
Cuối câu có dấu chấm than
-Bày tỏ cảm xúc

Dựa vào cảnh trong ảnh hãy viết một đoạn văn có sử dụng câu
cảm thán.

Hớng dẫn về nhà
-
Học thuộc lòng ghi nhớ/SGK
-
Hoàn thành các bài tập
-
Soạn bài : Câu trần thuật

+ Đọc trớc ví dụ /SGK (45-46)
+ Trả lời các câu hỏi /SGK (45-46)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×