Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 22: Vẹ sinh hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.17 KB, 12 trang )


Nguyễn văn Hiền
Sinh häc 8

Sù trao ®æi khÝ ë phæi vµ tÕ bµo ® îc thùc hiÖn nh thÕ nµo ?
* KiÓm tra bµi cò:
Tr¶ lêi:
-
Trao ®æi khÝ ë phæi gåm sù khuÕch t¸n O
2
tõ kh«ng
khÝ ë phÕ nang vµo m¸u vµ cña khÝ CO
2
tõ m¸u vµo
kh«ng khÝ phÕ nang.
-
Trao ®æi khÝ ë tÕ bµo gåm sù khuÕch t¸n cña O
2

m¸u vµo tÕ bµo vµ cña CO
2
tõ tÕ bµo vµo m¸u.

Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
1. Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp, tác hại của những tác nhân đó?
2. Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại và tác dụng của
từng biện pháp?
Nghiên cứu thông tin bảng 22 tr. 72 SGK và các hình minh hoạ thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi sau:


Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Tác nhân Nguồn gốc tác nhân Tác hại
Bụi Từ các cơn lốc, Núi lửa phun,
đám cháy rừng, khai thác than,
khai thác đá, khí thải các máy
móc động cơ sử dụng than hay
dầu
Khi nhiều quá (>100000
hạt/ml,cm
3
không khí) sẽ
quá khả năng lọc sạch của đ
ờng dẫn khí -> gây bệnh bụi
phổi.
Nitơ oxit (NO
X
) Khí thải ô tô, xe máy Gây viêm, s ng lớp niêm
mạc, cản trở trao đổi khí; có
thể gây chết ở liều cao.
L u huynh ôxit
(SO
x
)
Khí thải sinh hoạt và công
nghiệp.
Làm cho các bệnh hô hấp
thêm trầm trọng Làm cho
các bệnh hô hấp thêm trầm
trọng.

Cacbon oxit
(COx)
Khí thải công nghiệp, sinh
hoạt; khói thuốc
Chiếm chỗ của ôxi trong
máu (hồng cầu), làm giảm
hiệu quả hô hấp, có thể gây
chết.
Các chất độc
hại (nicôtin,
nỉtrôzamin, )
Khói thuốc lá Làm tê liệt lớp lông rung
phế quản, giảm hiệu quả lọc
sạch không khí.
Có thể gây ung th .
Các vi sinh vật
gây bệnh
Trong không khí ở bệnh viện
và các môi tr ờng thiếu vệ sinh.
Gây các bệnh viêm đ ờng
dẫn khí và phổi, làm tổn th
ơng hệ hô hấp; có thể gây
chết.
Bảng 22. Các tác nhân gây hại đ ờng hô hấp.
Các tác nhân gây hại tới hoạt động hô hấp: Bụi, khí
độc, vi sinh vật > gây lao phổi, viêm, ung th phổi > tử
vong.


Hạn chế các bệnh về đ ờng hô

hấp.
Không hút thuốc lá, thuốc lào
Giảm ô nhiễm môi tr ờng đất, n ớc
không khí
Không lạm dụng các loại thuốc
hoá học.
Hạn chế sự phát tán của vi rút, vi
khuẩn gây bệnh.
Không khạc nhổ bừa bãi
Giảm chất khí độc hại, hạn chế
tác hại của bụi
Trông nhiều cây xanh, đeo khẩu
trang
Tác dụngBiện pháp
Các biện pháp và tác dụng của từng biện pháp
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại

Tích cực xây dựng môi tr ờng sống và làm việc có bầu không khí trong
sạch ít ô nhiễm bằng các biện pháp nh : Trồng cây xanh, không vất rác bừa
bãi, không hút thuốc lá , đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi
hoạt động ở môi tr ờng nhiều bụi.
Cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có hại?

Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Nghiên cứu thông tin mục II SGK.
Thảo luận nhóm rả lời các câu
hỏi sau:
1. Giải thích vì sao khi luyện tập thể

dục thể thao đúng cách, đều đặn
từ bé có thể có đ ợc dung tích
sống lý t ởng?
2. Vì sao khi thở sâu và giảm số
nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm
tăng hiệu quả hô hấp?
1. Tăng thể tích lồng ngực.
Trả lời
2. Đẩy đ ợc nhiều khí cặn ra ngoài.
Tập bơi khi đ ợc 21
tháng tuổi
Tập bơi khi 4 tuổi VĐV trên đ ờng đua
xanh
VĐV đạt HCV

Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Ii. Cần tập luện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
- Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực.
- Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung x ơng s ờn.
Dung tích sống, dung tích phổi và dung tích lồng ngực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Trả lời
=> ở tuổi đang phát triển, khung x ơng nở rộng khi tăng c ờng luyện tập, sau
đó không phát triến nữa > cần tập luyện ngay khi tuổi còn nhỏ.
Em hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ
mạnh ?
- Cần luyện tập thể dục thể thao, phối hợp với tập thở sâu và giảm
nhịp thở th ờng xuyên từ bé -> Sẽ có hệ hô hấp khoẻ mạnh.
- Luyện tập thể thao phải vừa sức , rèn luyện từ từ.


Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Kết luận chung.
Cần xây dựng môi tr ờng sống và làm việc có bầu không
khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp nh trông
nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc
lá; đeo khẩu tramh chống bụi khi làm vệ sinh hay khi
hoạt động ở môi tr ờng nhiều bụi.
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và
giảm nhịp thở th ờng xuyên, từ bé.

Bài tập1: Khoanh vào ý đúng trong các câu sau:
1. Hô hấp đúng cách là cách hô hấp nào?
A. Hít vào ngắn hơn thở ra
B. Thở qua mũi
C. Thở qua miệng
D. Hai câu A, B đúng
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
B. Thở bình th ờng
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
3. Các bệnh nào dễ lây qua đ ờng hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh th ơng hàn, thổ tả kiết lị , bệnh về giun
sán.
D. Hai câu a,b đúng
Bài 22: Vệ sinh hô hấp

* Tổng kết - đánh giá:

Bài tập2: Lựa chọn các tác hại t ơng ứng với các tác nhân rồi điền vào ô kết quả sao
cho phu hợp.
Tác nhân. Kết quả Tác hại
1.Bụi
1
2
3
a. Chiếm chỗ của o xy trong máu(hồng
cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể
gây chết ng ời.
2. Ni tơ ô xít
(NOx)
b. Làm tê liệt lớp lông rung phế quản,
giảm hiệu quả lọc sạch không khí. Có thể
gây ung th phổi.
3. L u huỳnh ô
xít (SOx)
c. Gây các bệnh viêm đ ờng dẫn khí và
phổi , làm tổn th ơng hệ hô hấp, có thể
gây chết.
4. Các bon ô xít
(COx).
4
5
6
d. Gây viêm, s ng lớp niêm mạc, cản trở
trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao.
5. Nicôtin trong

khói thuốc lá
e. Làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm
trọng, Làm cho các bệnh hô hấp thêm
trầm trọng.
6. Các vi sinh vật
gây bệnh
f. Khi nhiều quá (>100000 hạt/ml,cm
3

không khí) sẽ quá khả năng lọc sạch của
đ ờng dẫn khí -> gây bệnh bụi phổi
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
* Tổng kết - đánh giá:
e
c
b
d
a
f

*
DÆn dß
- VÒ nhµ häc bµi theo c©u hái SGK
- Xem tr íc bµi thùc hµnh: H« hÊp nh©n
t¹o
Bµi 22: VÖ sinh h« hÊp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×