Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

VAN BAN NHAT DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 11 trang )


Tiết: 131,132
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG

- Văn bản nhật dụng đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật,
miêu tả, đánh giá… những vấn đề, những hiện tượng gần gũi,
bức thiết với cuộc sống của con người và cộng đồng.
Văn bản nhật dụng đề cập
đến những nội dung gì?
Nêu những đặc điểm cơ
bản của văn bản nhật
dụng?
- Không chỉ khái niệm thể loại.
- Không chỉ kiểu văn bản.

II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC
- Văn bản nhật dụng phải gắn chặt với thực tiễn.→ VBND
mang tính cập nhật.
- Tính cập nhật thể hiện rõ ở chức năng và đề tài của văn bản.
- Hình thức rất đa dạng.
- Các phương thức biểu đạt khác nhau hoặc kết hợp nhiều
phương thức biểu đạt.
Nội dung chung của văn bản nhật
dụng trong chương trình Ngữ
Văn THCS đề cập đến là gì?
Tiết: 131,132
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Tiết: 131,132

L


P
TÊN
VBND
NỘI DUNG HÌNH THỨC
(PT biểu đạt)
6
Cầu Long
Biên - chứng
nhân lịch sử
Nơi chứng kiến những sự kiện
lịch sử hào hùng, bi tráng của
Hà Nội.
Tự sự, miêu
tả và biểu
cảm.
Động Phong
Nha
Là kì quan thế giới, thu hút
khách du lịch, tự hào và bảo
vệ danh lam thắng cảnh này.
Thuyết minh,
miêu tả.
Bức thư của
thủ lĩnh da đỏ.
Con người phải sống hoà
hợp với thiên nhiên lo bảo
vệ MT
Nghị luận và
biểu cảm.
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG

Tiết: 131,132
II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC

LỚP TÊN
VBND
NỘI DUNG HÌNH THỨC
(PT biểu đạt)
7
Cổng
trường mở
ra.
Tình cảm thiêng liêng của cha
mẹ với con cái. Vai trò của nhà
trường đối với mỗi con người.
Tự sự, miêu
tả, nghị luận,
biểu cảm.
Mẹ tôi
Tình yêu thương, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng của con cái.
Tự sự, miêu
tả, nghị luận,
biểu cảm.
Cuộc chia
tay của…
Tình cảm thân thiết của 2 anh
em và nỗi đau xót khi ở trong
hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
Nghị luận và

biểu cảm.
II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Tiết: 131,132

LỚP TÊN
VBND
NỘI DUNG HÌNH THỨC
(PT biểu đạt)
7
Ca Huế trên
sông
Hương.
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá
và những con người tài hoa xứ
Huế.
Tự sự, miêu
tả, nghị luận,
biểu cảm.
II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Tiết: 131,132

LỚP TÊN
VBND
NỘI DUNG HÌNH THỨC
(PT biểu đạt)
8
Thông tin về
Ngày Trái

Đất năm
2000
Tác hại của việc sử dụng bao
bì ni lông đối với môi trường.
Nghị luận và
hành chính.
Ôn dịch
thuốc lá
Tác hại của thuốc lá (đến kinh
tế và sức khoẻ).
Nghị luận và
hành chính.
Bài toán
dân số
Mối quan hệ giữa dân số và
sự phát triển xã hội.
Thuyết minh
và nghị luận

LỚP TÊN
VBND
NỘI DUNG HÌNH THỨC
(PT biểu đạt)
9
Tuyên bố thế
giới về sự sống
còn quyền
được bảo về và
phát triển của
trẻ em.

Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và
phát triển của trẻ em.
Nghị luận,
Thuyết
minh,biểu cảm
Phong cách
Hồ Chí Minh
Vẻ đẹp của phong HCM tự hào, kính
yêu Bác.
Nghị luận,biểu
cảm
Đấu tranh
cho một thế
giới hòa
bình.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì
hòa bình thế giới.
Nghị luận và
biểu cảm.
II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Tiết: 131,132

Căn cứ vào bảng thống kê
em hãy nhận xét về
hình thức của văn bản nhật
dụng?
->Hình thức văn bản đa dạng.
->Bằng các phương thức biểu đạt khác nhau.

II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Tiết: 131,132
III. HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG.

IV. PHƯƠNG PHÁP HỌC VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Có 5 yêu cầu :
1. Lưu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng.
2. Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng và đời sống
xã hội.
3. Có ý kiến, quan điểm riêng trước các vấn đề đó.
4. Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm
sáng tỏ các vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng.
5. Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu hiện để phân
tích một văn bản nhật dụng.
II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Tiết: 131,132
III. HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG.

Nội dung nào sau đây không phù hợp với đặc
điểm của văn bản nhật dụng?
Sai. H·y chän l¹i
Sai. H·y chän l¹i
§óng. Chóc mõng em
Sai. H·y chän l¹i
a. Chỉ được sáng tác trong thời điểm hiện tại.
b. Có thể viết bằng các phương thức biểu đạt
khác nhau.
c. Có giá trị nhất định về mặt văn chương

d. Đề cập đến những vấn đề gần gũi, bức thiết đang diễn
ra trong cuộc sống hiện đại.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ.
1. Học bài. Nắm chắc nội dung và các hình thức, phương pháp
của văn bản nhật dụng đã học.
2. Chuẩn bị bài: “BẾN QUÊ”
- Tóm tắt văn bản trong 10 dòng?
-
Nêu tình huống truyện? Ý nghĩa của tình huống truyện?
-
Hình ảnh nhân vật Nhĩ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×