Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

bài giảng quản trị rủi ro - ts. huỳnh minh triết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.62 KB, 39 trang )

CHƯƠNG 4
MÔI TRƯỜNG
PHÁP LUẬT
CHÍNH TRỊ - KINH TẾ
139
I. Môi trường pháp luật
- Là một yếu tố thuộc môi trường bên ngoài tác
động vào quá trình hoạt động của doanh
nghiệp
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung
(quy phạm pháp luật) do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận.
- Các nhà quản trị rủi ro càng phải chú trọng
nghiên cứu môi trường pháp luật, bao gồm:
quốc gia mình và quốc gia đối tác.
239
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
- Mỗi quốc gia đều có riêng một hệ thống luật pháp
riêng mình.
- Các nhà quản trị, kinh doanh không chỉ phải am
hiểu luật của QG mình mà còn phải am tường luật
của quốc gia mà DN đến kinh doanh.
Có 3 dòng luật chính trên thế giới:
- Luật lục địa
- Luật Anh – Mỹ
- Luật tôn giáo – Luật đạo hồi
339
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Luật lục địa: Continental law hoặc Civil Law


- Xuất pháp từ bộ luật do Đế chế La Mã cách đây 1500
năm
- Được kế thừa ở hầu hết các quốc gia Châu Âu
- Về bản chất, là một bộ luật được soạn thảo ra trình bày
hết những gì hợp pháp và những gì bất hợp pháp.
- Hệ thống luật lục địa phát triển khá hoàn hảo phần dân
luật, đặc biết là nhánh luật thương mại và luật hợp đồng.
Một số điểm nổi bật:
- Nhấn mạnh sự đảm bảo về quyền tư hữu, sự tự do kết ước
và giá trị gia đình truyền thống
- Được coi là được đọc và được hiểu bởi giới bình dân
439
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Luật Anh – Mỹ: “Aglo – American Law”, Common Law
– Tiền lệ pháp
- Không giống Luật Lục địa, không hoàn toàn được soạn
thành văn bản. Việc xem xét các bản án đưa ra các phán
quyết dựa trên các phán quyết của những vụ án tương
tự trước đó, gọi là tiền lệ hay luật điển cứu.
- Tuy nhiên luật thành văn vẫn đóng vai trò quan trọng
- Nếu có xung đột giữa các văn bản luật và án lệ  ưu
tiên áp dụng các văn bản luật
- Dòng luật này có tính kết nối bền vững với quá khứ
539
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Luật tôn giáo: “Religious Law”, gọi chính xác là Luật
Hồi giáo, luật dựa trên giáo lý tôn giáo
Dòng luật này được hình thành từ

- Kinh Coran: 6237 câu là thành lệnh của Thượng đế khả
thị cho nhà tiên tri Muhammad
- Các truyền thống (Suma)
- Thông quán (Liam)
- Sự tương tự (Ouivas)
Vì vậy khi chúng ta kinh doanh với đối tác cố gắng
thương lượng, thuyết phục đối tác đồng ý áp luật và
tiến hành phân xử ở nước khác, ngoài thế giới hồi giáo.
639
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Luật Xã hội chủ nghĩa: “Socialist Law”, là tổng
thể các quy phạm pháp luật có mối quan hệ
chặc chẽ với nhau, được quy định thành các
định chế pháp luật
-Ngành luật nhà
nước/Hiến pháp
-Ngành hành chính
-Ngành luật tài chính –
ngân sách
-Ngành luật đất đai
-Ngành luật lao động
-Ngành luật kinh tế
-Ngành luật dân sự; tố
tụng dân sự
-Ngành luật hình sự
-Ngành luật tố tụng hình
sự
-Luật quốc tế,…
739

I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Như vậy, ở các nước XHCN có ngành luật riêng
– Luật Kinh tế.
Luật kinh tế là tổng các quy phạm pháp luật
điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong
quá trình các cơ quan NN quản lý các hoạt
động kinh tế và các quan hệ giữa các đơn vị
kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
839
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Các định chế chủ yếu của Luật Kinh tế:
- Xác định địa vị pháp lý của doanh nghiệp;
- Về hợp động kinh tế;
- Phá sản doanh nghiệp;
- Cạnh tranh;
- Giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế,…
939
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Nguồn của Luật Kinh tế bao gồm luật và các văn
bản dưới luật:
- Hiến pháp
- Luật
- Nghị quyết của Quốc hội về kinh tế
- Pháp lệnh của Uỷ Ban thường vụ Quốc hội
- Nghị quyết, Nghị định của chính phủ
- Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
- Quyết định, chỉ thị, thông tư của các bộ cũng như

các thông tư liên tịch, liên ngành.
1039
I. Môi trường pháp luật
I.1 Các dòng luật
Khi nghiên cứu chúng ta thấy:
- Cách tiếp cận khác nhau sẽ nảy sinh ra những vụ
kiện tụng khác nhau, cách tố tụng khác nhau,
cũng như ngôn ngữ hợp đồng rất khác nhau
Vd: Luật Lục địa, hợp đồng ngắn gọn rõ ràng, còn
XHCN hay Hồi giáo thì chi tiết, cụ thể, còn Anh-
Mỹ dài dòng, phức tạp với ngôn ngữ khó hiểu
- Vì vậy, để tránh các rủi, các bên phải thảo ra hợp
đồng chi tiết bao hàm hết mọi khả năng có thể
xảy ra – hợp đồng dài, đầy đủ những điều kiện và
ngoại lệ
1139
I. Môi trường pháp luật
I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt động
của DN và các rủi ro
Luật của mỗi quốc gia:
Các hệ thống PL này có thể liên quan đến công việc KD trong 1
nước hoặc 2 hay nhiều nước. Các ngành luật ảnh hưởng chủ
yếu:
- Luật thương mại, hợp đồng, sở hữu trí tuệ, các chế độ kế
toán,…
- Luật môi trường, những quy định về an toàn lao động và sức
khoẻ.
- Quy định v/v thành lập và hoạt động của DN
- Luật lao động
- Luật chống độc quyền

- Chống phá giá và các quy định khác về giá; Thuế,…
1239
I. Môi trường pháp luật
I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt động
của DN và các rủi ro
Luật quốc tế:
- Hệ thống các quy phạm pháp luật
- Thoả thuận giữa các quốc gia, dân tộc, tổ chức
QT, liên chính phủ
- Phù hợp hiến chương LHQ
- Điều chỉnh các quan hệ chính trị, kinh tế, văn
hoá, KHKT
1339
I. Môi trường pháp luật
I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt động
của DN và các rủi ro
Luật quốc tế: gồm có 2 bộ phận
- Công pháp quốc tế: điều chỉnh các quan hệ
trong lĩnh vực chính trị giữa các quốc gia
- Tư pháp quốc tế: chủ yếu điều chỉnh các quan
hệ dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình, tố
tụng dân sự phát sinh giữa các công dân, pháp
nhân của các quốc gia khác nhau
1439
I. Môi trường pháp luật
I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt động
của DN và các rủi ro
Sự tác động của Luật pháp quốc tế đến các quốc
gia trên thế giới:
a. Chi phối mối quan hệ giữa các quốc gia có chủ

quyền. Tác động hầu hết các mối quan hệ các
QG có chủ quyền. 1 số hiệp ước, hiệp định quan
trọng
- Nguyên tắc đối xử QG (MFN- Most Favored
Nation), thương mại hàng hoá
- Quyền sở hữu trí tuệ, tác quyền,…
- Thương mại, dịch vụ, quy định về hoạt động
trong từng lĩnh vực cụ thể
1539
I. Môi trường pháp luật
I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt động
của DN và các rủi ro
- Đầu tư, các cam kết bảo vệ tài sản, quy định biện
pháp đầu tư, bãi bỏ, các hạn chế đầu tư
- Các quy định về tiếp cận thị trường
- Tính minh bạch và quyền kháng cáo
Các vấn đề cụ thể khác:
 Lộ trình cắt, giảm thuế
 Việc xuất – nhập cảnh của người và phương tiện
 Bảo vệ người và tài sản
1639
I. Môi trường pháp luật
I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt động
của DN và các rủi ro
b. Các hiệp ước song phương hướng vào các
vấn đề, các tranh chấp giữa các quốc gia và cá
nhân trong quốc gia đó
c. Lan truyền ảnh hưởng của quốc gia ra nước
ngoài thông qua con đường pháp luật
1739

II. Môi trường chính trị
Chính trị là gì?
- Chính là việc nước, trị là sửa sang, cai quản
- Chính trị là vấn đề về điều hành bộ máy nhà
nước hoặc những hoạt động của giai cấp, chính
đảng nhằm giành hoặc duy trì quyền điều hành
đất nước, những hiểu biết về mục đích, đường
lối và nhiệm vụ đấu tranh cảu các chính đảng
cũng như đông đảo quần chúng.
1839
II. Môi trường chính trị
II.1 Hệ thống chính trị ngày nay
Mỗi nước, tuỳ điều kiện của mình, mà lựa chọn 1
kiểu tổ chức chính phủ thích hợp.
Quân chủ lập hiến
- Đứng đầu là Vua/Nữ hoàng
- Đứng đầu chính phủ: Thủ tướng (Lãnh tụ đảng
chiếm đa số sau tổng tuyển cử)
- Hạ nghị sĩ đại diện 1 khu vực địa lý
1939
II. Môi trường chính trị
II.1 Hệ thống chính trị ngày nay
Cộng hoà
- Tổng thống được bầu cử trực tiếp, nhiệm kỳ 5
năm
- Tổng thống chỉ định Thủ tướng
- Thủ tướng tiến cử Hội đồng Bộ trường, Tổng
thống quyết định
- Nghị viện: cơ quan lập pháp
• Quốc hội, do dân bầu, 577 ghế

• Thượng viện, được bầu gián tiếp, 312 ghế
2039
II. Môi trường chính trị
II.1 Hệ thống chính trị ngày nay
Quân chủ nghị viện: tam quyền phân lập
- Vua là biểu tượng, chỉ định Thủ tướng nhưng phải
được Nghị viện phê chuẩn, Chánh án Toà án tối
cao chấp thuận
- Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất và là cơ
quan lập pháp
• Hạ nghị viện: 512 ghế, nhiệm kỳ 4 năm, có thể
miễn nhiệm nếu chính phủ giải tán Hạ nghị
viện
• Thượng viện: 252 nghế, nhiệm kỳ 6 năm, 3
năm bầu lại 1/2
2139
II. Môi trường chính trị
II.1 Hệ thống chính trị ngày nay
Mỹ: quyền lực được chia thành 2 cấp:
Chính phủ liên bang
- Quốc hội: Hạ nghị viện, thượng nghị viện
- Hành pháp liên bang: các quan chức ở các cơ
quan này do Tổng thống chỉ định cũng như miễn,
bãi nhiệm
- Tư pháp liên bang
Chính phủ tiểu bang tổ chức tương tự chính quyền
liên bang
2239
II. Môi trường chính trị
II.1 Hệ thống chính trị ngày nay

Do:
- Tổ chức chính phủ các nước khác nhau;
- Mỗi chính phủ lên cầm quyền sẽ có những
chính sách mới dẫn đến nhiều đổi thay
Vì vậy:
Nhà kinh doanh cần hiểu, nắm vững và thích
nghi những điều này thì mới tránh được các rủi
ro
2339
II. Môi trường chính trị
II.2 Những rủi ro về chính trị
- Có thể xuất hiện ở nhiều quốc gia
- Mức độ mỗi nơi mỗi khác nhau
Quốc gia có chế độ chính trị ổn định thì mức độ
rủi ro thấp và ngược lại
Có 3 loại rủi ro thường gặp
 Rủi ro liên quan đến quyền sở hữu
 Nhà nước can thiệp quá sâu vào quá trình hoạt
động tổ chức
 Rủi ro chuyển giao
2439
II. Môi trường chính trị
II.2 Những rủi ro về chính trị
Rủi ro liên quan đến quyền sở hữu
- Sung công tài sản: quốc hữu hoá tài sản tư
nhân thành của nhà nước, có thể có đền bù
- Tịch thu tài sản, không có đền bù
- Nội địa hoá.
2539

×