Chào mừng các thầy, cô
giáo về dự giờ Ngữ văn.
Lớp 7B
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
2-Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
3.Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ gạch
chân :
A. Mùa xuân em đi chợ Hạ.
Mua cá thu ……chợ hãy còn đông.
B. Vợ chồng là nghĩa tao khang,
Xuống khe bắt ốc,…… ngàn hái rau.
về
lên
Tiết 43
I - Thế nào là từ đồng âm?
1- Ví dụ:
-
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay
vào lồng.
- Lồng
(1)
: Chỉ hoạt động nhảy dựng lên
với sức mạnh đột ngột, rất khó kìm giữ.
- Lồng
(2)
: đồ vật thường đan bằng tre,
nứa để nhốt chim.
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan
gì với nhau.
Bài 11 Tiết 43
I - Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ;
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau.
Bài tập nhanh:( 2 phút)
Tìm từ đồng âm trong bài ca dao sau và giải
nghĩa các từ đồng âm đó:
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi
(1)
: Lợi ích, thuận lợi.
Lợi
(2)
:phần thịt bao quanh chân
răng.
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
- Nghĩa của 2 từ “lồng” khác nhau nhờ
vào ngữ cảnh.
- Đem cá về kho: có 2 nghĩa.
+ Kho
(1)
;một cách chế biến thức
ăn.
+ Kho
(2)
:cái kho (dùng để chứa cá)
Đặt thành câu:
- Đưa cá về kho khô.
- Đưa cá về để nhập kho.
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm
-Là những từ mà nghĩa
của chúng không có
mối liên hệ ngữ nghĩa
gì cả.
->Các từ có nghĩa hoàn
toàn khác nhau
Từ nhiều nghĩa
-Là từ mà các nghĩa
của nó có một mối liên
hệ ngữ nghĩa nhất định.
->Các từ có nét nghĩa
chung
Bài 11 Tiết 43
I - Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ 2:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến
ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ
hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
Ví dụ: Con bò ra sân.
Bò: - con bò.
- hoạt động của con người
Cần phải nói: - Con bò đã ra sân.
- Con đã bò ra sân.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám, thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức,
nhè, tuốt ,môi.
Mẫu: Thu 1: mùa thu
Thu 2: thu tiền
Bài tập 2.
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ
và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó.
Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1-Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (cái cổ )
2-Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ
tay, cổ chân).
3-Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo,
giày cao cổ)
4- Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
Từ đồng âm : cổ 1: xưa (ngôi nhà cổ, truyện cổ)
cổ 2: - cái trống( cổ diện:mặt trống)
- đánh cho kêu, làm ồn (cổ động)
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi
câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
Đặt câu:
Mọi người đều đã ngồi vào bàn để
bàn công việc.
Bài tập 4:
Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp
gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm?
Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân
rõ phải trái?
Để phân rõ phải trái,chỉ cần
thêm từ để cụm từ vạc đồng
không thể hiểu nước đôi
-> Vaïc baèng ñoàng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1- Dòng nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của từ đồng
âm?
B- Là những từ giống nhau về âm thanh và có
các nghĩa gần nhau, cùng một nguồn gốc.
C- Là những từ giống nhau về mặt âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì
với nhau
A- Là những từ có phần vần giống nhau, nghe na
ná như nhau.
2- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm:
a. Chân tường; chân núi. b. Hoa đào; đào giếng.
c. Cổ áo; khăn quàng cổ.
d. Chạy tiếp sức; đồng hồ
chạy.
Dặn dò
1-Học ghi nhớ SGK/135-136.
2- Hoàn thành các bài tập vào vở.
3-Chuẩn bị bài: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
biểu cảm”.
-Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn
SGK/137.
-Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố
biểu cảm có bộc lộ được hay không?
Thân ái chào tạm
biệt quý thầy, cô
và các em.