Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

từ đồng âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.09 KB, 4 trang )

TỪ ĐỒNG ÂM
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
-Củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm
-Kó năng sử dụng từ đồng âm, xác đònh nghóa của từ đồng âm.
II-CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV, bảng phụ
2.Học sinh:Xem bài và chuẩn bò bài
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (5

)

Khởi động
-n đònh
-Kiểm tra bài cũ
-Bài mới
-Kiểm tra sỉ số lớp
HỎI:
1/Thế nào là từ trái nghóa?
2/Hãy nêu một số câu thành ngữ có
sử dụng từ trái nghóa?
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét và công bố điểm
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sỉ số
-Cá nhân trả lời:
1/-Từ trái nghóa là những từ có
nghóa trái ngược nhau.
-Một từ nhiều nghóa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghóa khác nhau.


2/Một số câu thành ngữ có sử
dụng từ trái nghóa:
+Gần nhà xa ngõ
+Buổi đực buổi cái
+Lên thác xuống ghềnh….
-HS nhận xét bổ sung
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2 (20

)

Hình thành kiến thức mới.
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG
ÂM?
Ghi nhớ
-Y/c HS đọc ngữ liệu 1
HỎI:Giải thích nghóa của mỗi từ
“lồng” trong các câu?
-Y/c HS đọc ngữ liệu 2
HỎI:Nghóa của các từ “lồng” trên
có liên quan gì với nhau không?
HỎI:Vậy thế nào là từ đồng âm?
-Y/c HS đọc ghi nhớ
-GV chốt ý và ghi nội dung bài học
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:
+Con ngựa….lồng lên:hăng lên
chạy nhảy.
+Mua được………lồng:đồ đan bằng

tre, nứa để nhốt chim, gà…
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:nghóa khác
nhau, không liên quan gì với nhau
-Cá nhân trả lời:là những rừ
giống nhau về âm thanh nhưng
nghóa khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau.
-Cá nhân đọc
-Lắng nghe và ghi bài
Tiết 43
Ngày soạn:………………….
Ngày dạy:………………….
-Từ đồng âm là những từ giống
nhau về âm thanh nhưng nghóa
khác xa nhau, không liên quan gì
với nhau.
II-SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM.
Ghi nhớ
-Trong trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghóa của từ hoặc dùng
từ với nghóa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
-Y/c HS đọc ngữ liệu 1
HỎI:Nhờ đâu mà em phân biệt
được nghóa của các từ “lồng” trong
hai câu trên?
HỎI:Câu “Đem cá về kho!” nếu
tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu

thành mấy nghóa?
HỎI:Em hãy thêm vào câu này một
vài từ để câu trở thành đơn nghóa?
-GV ví dụ: bò (chỉ hoạt động của
con kiến); bò (danh từ, chỉ thòt của
con bò)
HỎI:Để tránh những hiểu lầm do
hiện tượng đồng âm gây ra, cần
phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
HỎI:Vậy để sử dụng từ đồng âm
cần phải chú ý điều gì trong giao
tiếp?
-Y/c HS đọc ghi nhớ
-GV chốt ý và ghi nội dung bài học
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:nhờ ngữ cảnh
trong việc hiểu nghóa từ đồng âm.
-Cá nhân trả lời:hiểu hai nghóa
+Kho:cách chế biến thức ăn
+Kho:cái kho (chứa cá)
-Cá nhân trả lời:
+Đem cá về mà kho
+Đem cá về nhập kho
-Lắng nghe
-Cá nhân trả lời:chú ý ngữ cảnh
khi giao tiếp (tổ hợp từ trong câu
và hoàn cảnh giao tiếp)
-Cá nhân trả lời:trong giao tiếp
phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh
để tránh hiểu sai nghóa của từ

hoặc dùng từ với nghóa nước đôi
do hiện tượng đồng âm.
-Y/c HS đọc ghi nhớ
-Lắng nghe và ghi bài
HOẠT ĐỘNG 3
III-LUYỆN TẬP.
Bài tập 1
-Từ đồng âm với mỗi từ:
+thu
1
(mùa thu); thu
2
(thu tiền)
+cao
1
(cao thấp); cao
2
(cao hổ
cốt)
+ba
1
(số ba); ba
2
(ba má); ba
3
(ba
tiêu); ba
4
(thu ba, dư ba...)
+tranh

1
(cỏ tranh); tranh
2
(tranh
lụa); tranh
3
(tranh giành); tranh
4
(đàn tranh)
+sang
1
(sang trọng); sang
2
(sang
đò)
+nam
1
(nam nhi); nam
2
(hướng
Nam); nam
3

(Nam ai)
+sức
1
(sức mạnh); sức
2
(phục
sức)

+nhè
1
(khóc nhè); nhè
2
(nhè
nhẹ)
-Y/c HS đọc bài tập
-Y/c HS xác đònh yêu cầu của bài
tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác đònh yêu cầu của bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
+tuốt
1
(tuốt gươm); tuốt
2
(tuốt
ruột)
+môi
1
(môi son); môi
2
(môi giới)
Bài tập 2
a/Các nghóa khác nhau của danh

từ cổ và giải thích mối liên quan
giữa các nghóa đó:
+cổ
1
:phần giữa đầu và thân
người (nghóa gốc)
+cổ
2
:phần giữa bàn tay và cánh
tay (cổ tay)
+cổ
3
:phần trên nhất của áo (cổ
áo)
+cổ
4
:phần miệng giữa chai và
thân (cổ chai)
từ nhiều nghóa.
b/Từ đồng âm với danh từ cổ và
nghóa của từ đó:
+cổ đại:thời đại xa nhất trong
lòch sử.
+cổ đông:người có cổ phần trong
một công ty.
+cổ họng:phần của khí quản,
thực quản ở vùng cổ.
Bài tập 3
-Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm
(ở mỗi câu phải có cả hai từ

đồng âm):
+Cái bàn chúng tôi ngồi bàn
chuyện ở bàn uống nước bàn
bạc.
+Con sâu nấp sâu trong kẽ lá.
+Năm học này, lớp tôi chỉ có
năm học sinh tiên tiến.
Bài tập 4
-Rõ ràng ở đây anh chàng nọ đã
sử dụng biện pháp dùng từ ngữ
đồng âm để lấy lí do không trả
lại cái vạc cho người hàng xóm.
Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ
về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng
nọ rằng: “Vạc của ông hàng
xóm là vạc bằng đồng cơ mà?”
thì anh chàng nọ sẽ phải chòu
thua.
-Y/c HS đọc bài tập
-Y/c HS xác đònh yêu cầu của bài
tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc bài tập
-Y/c HS xác đònh yêu cầu của bài
tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung

-Y/c HS đọc bài tập
-Y/c HS xác đònh yêu cầu của bài
tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác đònh yêu cầu của bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác đònh yêu cầu của bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác đònh yêu cầu của bài tập
-HS trình bày
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4

Củng cố-Dặn dò
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài
Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
bản biểu cảm cần nắm:
+Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu
-Nghe tiếp thu để chuẩn bò
tả trong văn biểu cảm

+Ý thức vận dụng
+Luyện tập vận dụng hai yếu tố đó
-Nhận xét lớp học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×