LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay con người tồn tại chủ yếu với 3 mục tiêu chính: ăn – mặc – ở. Điều đó
cho thấy rằng con người phấn đấu từ “ăn no, mặc ấm” đã phấn đấu đến lên thành “ăn ngon,
mặc đẹp” nhu cầu cần ăn uống là cần thiết không thể thiếu. Ăn để sống, để tồn tại, để làm
việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội, xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh. Nhu cầu
thưởng thức món ăn ngày một phong phú và đa dạng, người ta không chỉ muốn ăn những
món ngon mà họ còn muốn thưởng thức cả những món ăn mới lạ và tốt cho sức khỏe. Qua
đó ta thấy kinh doanh quán ăn, nhà hàng luôn là nhu cầu cần được đáp ứng của nhiều
người sau thời gian lao động, học tập vất vả. Tuy nhiên, hiện trên địa bàn thành phố Long
Xuyên có rất ít quán ăn hay nhà hàng chuyên về Hàu, và có chăng cũng chỉ là những quán
ăn đại trà nên chỉ đáp ứng một phần nào đó nhu cầu của khách hàng,
Những món ăn chuyên về Hàu ngày phát triển tại Việt Nam trong những năm gần
đây. Tuy vậy, hiện tại trên địa bàn thành phố Long Xuyên chỉ có rất ít quán ăn chuyên chế
biến từ Hàu.Nắm bắt được nhu cầu đó, ý tưởng xây dựng quán ăn được hình thành và hứa
hẹn sẽ đem lại những hiệu quả tài chính và kinh tế xã hội. Với những kiến thức đã học về
thiết lập và thẩm định dự án cũng như được sự chỉ bảo của ThS Phạm Bảo Thạch, nhóm
chúng tôi đã quyết định lựa chọn đề tài Dự án xây dựng quán ăn “Đại Dương Quán” cho
bài tiểu luận của nhóm m ình.
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
2
MỤC LỤC
LỜ I NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: TỔ NG QUAN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5
1.1. Mục tiêu của dự án 5
1.2. Tóm tắt dự án 5
1.3. Xác định phạm vi dự án 5
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỔ NG QUÁT 6
2.1. Kinh tế 6
2.2. Hướng phát triển 6
CHƯƠNG III: PHÂN TÍC H THỊ TRƯỜ NG SẢN PHẨM DỊC H VỤ CỦA DỰ ÁN7
3.1. Thông tin nhu cầu, thị hiếu 7
3.2. Thông tin khách hàng 7
3.3. Đánh giá môi trường 7
3.4. Phân tích SWOT 8
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT KINH DOANH 8
4.1. Phân tích, lựa chọn địa điểm, đất đai, x ây dựng 8
4.2. Tổ chức nhân sự 15
4.3. Đào tạo và khen thưởng 11
4.4
Tiến độ triển khai thực hiện dự án 14
4.5
Phân tích về kỹ thuật công nghệ 15
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI C HÍNH 17
5.1. Dự kiến doanh thu 17
5.2. Dự kiến chi phí sản xuất và dịch vụ 17
5.3. Dự trù lãi lỗ và cân đối thu chi của dự án đầu tư 19
5.4. Kế hoạch khấu hao của dự án 19
5.5. Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng của dự án 21
5.6. Cân đối dòn g tiền của dự án đầu tư 21
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 22
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
3
6.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án 22
6.2. Phân tích độ nhạy của dự án 23
6.3. Lợi ích về kinh tế xã hội 24
CHƯƠNG VII: TỔ CHỨC QUẢN LÍ DỰ ÁN 25
7.1. Những công việc trong quá trình thực hiện dự án 25
7.2. Quản trị thông tin dự án 27
7.3. Quản trị chất lượng thi công công trình 28
7.4. Quản trị rủi ro sửa chữa 28
KẾT LUẬN 29
PHỤ LỤC BẢN CÂU HỎI KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG 30
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Đánh giá thông số chọn địa điểm dự án. 8
Bảng 4.2. Chi phí các hạng m ục đầu tư ban đầu 10
Bảng 4.3. Cơ cấu tổ chức - bố trí côn g việc 13
Bảng 4.4 Bảng dự toán tiền lương nhân viên 14
Bảng 4.5. Phân bố công việc 15
Bảng 5.1. Dự tính doanh thu 19
Bảng 5.2. Bảng chi phí hoạt động của dự án 17
Bảng 5.3. Dự trù lãi lỗ 18
Bảng 5.4. Bảng tính khấu hao trang thiết bị của dự án 19
Bảng 5.5.Bảng tính khấu hao phần cơ sở hạ tầng ban đầu của dự án 19
Bảng 5.6. Bảng tính khấu hao tổng thể của dự án 20
Bảng 5.7. Lịch trả nợ ngân hàng 20
Bảng 5.8. Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp 25
Bảng 6.1. Bảng thời gian hoàn vốn không theo giá trị tiền tệ 22
Bảng 6.2. Phân tích biến số ngày hoạt động trong năm tác động đến NPV(TIP) danh
nghĩa 23
Bảng 6.3. Phân tích độ nhạy hai chiều 23
Bảng 7.1. Công việc trong quá trình thực hiện dự án 24
Bảng 7.2. Lịch trình dự án 25
DANH MỤC SƠ ĐỒ
No table of figures entries found.
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Bản đồ quán ăn 9
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.Mục tiêu của dự án
Mục tiêu kinh tế:
Thu hồi vốn trong thời gian ngắn và đạt lợi nhuận.
Ý tưởng dự án kinh doanh mới tại địa phương
Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh
Mục tiêu xã hội:
Có ý nghĩa đối với sức khỏe của khách hàng. Thõa mãn một phần
nào đó nhu cầu tiêu dùng.
Làm phong phú nét văn hóa ẩm thực Việt Nam
Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hang
Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
Tạo cơ hội việc làm cho người lao động.
1.2.Tóm tắt dự án
- Tên quán: Đại Dương Quán
- Ngành nghề kinh doanh: ăn uống
- Vị trí trong ngành: quán ăn gia đình
- Quán ăn có diện tích: 100
+ Diện tích bếp: 35
+ Diện tích cửa hàng: 42
Với 42 diện tích cửa hàng sẽ sắp xếp được 10 bộ bàn ghế, mỗi bộ có 1 bàn và 6
ghế.
Nhà hàng sẽ trang trí thoáng mát tạo sự khác biệt bằng cách sử dụng nhiểu cây hoa
và trái cây trong nhà hàng.
- Thời gian thi công xây dựng: 30/05/2014
- Thời gian khai trương: 30/07/2014
Dịch vụ cung cấp: Đại Dương Quán ra đời nhằm cung cấp cho khách hàng
các món ăn chế biến từ hải hàu, đảm bảo chất dinh dưỡng và hấp dẫn. Các
món ăn được cung cấp theo thực đơn. Ngoài ra, quán ăn còn tư vấn về dinh
dưỡng từ các món nhằm để phù hợp với mọi đối tượng, tạo cho khách sự
hài lòng tuyệt đối.
1.3. Xác định phạm vi dự án
Xác định và kiểm soát các công việc thuộc về dự án và phải thực hiện đảm bảo dự
án kết thúc thành công. Mục đích của việc xác định phạm vi sẽ:
Giúp cải tiến sự chính xác về thời gian, chi phí và tài nguyên.
Giải thích qui trình lập kế hoạch phạm vi và những tuyên bố về dự án.
Hiểu tầm quan trọng của phạm vi và điều khiển thay đổi phạm vi để tránh vượt quá
phạm vi.
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
6
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
TỔNG QUÁT
2.1. Kinh tế
Là một thành phố trẻ ở đồng bằng sông Cửu Long với số dân khoảng 360000 người
(số liệu trung tâm Xúc tiến Thương Mại và Đầu tư tỉnh An Giang), Long Xuyên không chỉ
là trung tâm phát triển kinh tế của tỉnh mà còn là trọng điểm kinh tế của vùng. Trong năm
2013, thành phố đạt mức tăng trưởng GDP là 9,12%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng
hướng (Thương mại – Dịch vụ: 75,17%, Công nghiệp – xây dựng: 22,93%, Nông nghiệp:
1,89%); thu nhập bình quân đầu người trên 70 triệu đồng; thu ngân sách đạt 547,309 tỷ
đồng, giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt 0,5%/0,5%, đào tạo nghề đạt 105,7%, giải quyết việc làm
đạt 118,4%
Trong năm 2014, UBND thành phố phấn đấu đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
đạt 11%. Trong đó khu vực thương mại dịch vụ tăng 13,2%; công nghiệp – xây dựng
7,5%; nông nghiệp 0,2%. GDP bình quân đạt 79,6 triệu đồng/người/năm; thực hiện tốt
công tác phát triển và quản lý đô thị, hoàn thành các công trình trọng điểm; đảm bảo
ASXH, giảm hộ nghèo (0,3-0,35%), đào tạo nghề cho 3.400 người, giải quyết việc làm
cho 4.500 lao động. Phát triển tốt nguồn nhân lực; tiếp tục ổn định chính trị và trật tự an
toàn xã hội, đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, góp phần cải thiện đời sống
nhân dân trong tình hình lạm phát và suy giảm kinh tế. Với thu nhập bình quân đầu người
cao gấp 1,8 lần so với cả nước, thuộc loại khá.Chính điều này ảnh hưởng rất lớn đến thu
nhập của người dân, cũng như trong việc tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ, trong đó có một
phần không nhỏ là dịch vụ ăn uống.
2.2. Hướng phát triển
Theo Chủ tịch UBND tỉnh Vương Bình Thạnh. Thành phố đã thực hiện nhiều giải
pháp thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững kinh tế-xã hội từ nay đến năm 2015-2020; trong
đó cần phát huy lợi thế của lĩnh vực thương mại-dịch vụ; tập trung xây dựng, nâng cấp,
quy hoạch chợ, phát triển hệ thống siêu thị, chỉnh trang chợ đầu mối từng bước văn minh,
hiện đại; làm đầu mối trọng điểm kinh tế của tỉnh và phục vụ các tỉnh lân cận, kể cả trung
tâm của vùng. Phát triển thương mại-dịch vụ, quan tâm thường xuyên tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, phát triển cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến và 2 sản
phẩm chủ lực của tỉnh.
Với những chủ trương chính sách trên của địa phương sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của TP Long Xuyên góp phần cho dự án kinh doanh quán ăn hoạt động thuận
lợi.
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
7
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM DỊCH
VỤ CỦA DỰ ÁN
3.1. Thông tin nhu cầu, thị hiếu
Hàu là món ăn còn khá mới mẽ tạo Long Xuyên. Hầu hết các quán ăn tại Long
Xuyên chưa có m ón Hàu trên thưc đơn của mình. Trong khi có 57/100 người được hỏi, thì
họ biết về con Hàu, và có 19/100 người muốn thưởng thức món ăn này. Nhưng địa bàn TP
Long Xuyên chưa có nơi nào cung cấp dịch vụ này để đáp ứng nhu cầu của họ.
3.2. Thông tin khách hàng
Khách hàng có nhu cầu về sản phẩm này đa số có tuổi trên 32tuổi.
Đây là lượng khách hàng có thu nhập ổn định.
Với mức lương >5tr đồng.
3.3.Đánh giá môi trường
3.3.1 Sự cạnh tranh giữa các quán ăn trong ngành:
Nhu cầu càng lớn, thị trường càng rộng mở thì càng có nhiều đối thủ nhảy
vào để đáp ứng nhu cầu và tìm kiếm lợi nhuận. Vì thế trong lĩnh vực đáp ứng nhu
cầu ăn uống thì sự cạnh tranh là rất gay gắt.
Những quán ăn, nhà hàng có vị trí tốt, lâu năm, chiếm thị phần lớn ở thành
phố Long Xuyên cũng tạo ra khó khăn không hề nhỏ cho hoạt động của quán ăn
Đại Dương. Vì thế, quán ăn Đại Dương cũng tìm cho mình một phân đoạn thị
trường khác và cũng giảm bớt sự cạnh tranh của các đối thủ; đó là những món ăn
chuyên về hải sản, đặc biệt là các món được chế biến từ hào. Với nguyên liệu từ
hào, đây là những món tương đối còn mới ở thị trường Long Xuyên.
3.3.2. Đối thủ cạnh tranh tìm ẩn:
- Kinh doanh lĩnh vực ăn uống nên không đòi hỏi nhiều vốn, vì thế nhiều
người có thể nhảy vào.
- Các nhà hàng, khách sạn, quán ăn lớn họ có nguồn lực nên dễ dàng tham
gia vào.
- Các món ăn dễ bị cửa hàng khác làm theo sau một thời gian.
3.3.3. Sức ép từ khách hàng.
- Khách hàng đòi hỏi phải có vị trí thuận lợi để họ dễ dàng đến, không gian
phải gần gũi thân thiện tạo sự thoải mái và chất lượng phục vụ tốt.
- Giá cả phải phù hợp tương quan với các quán ăn, cửa hàng khác.
- Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm, nhất là các sản
phẩm ăn uống. Các món ăn phải đảm bào vệ sinh an toàn thực phẩm và đảm bảo
đầy đủ chất dinh dưỡng. Ngoài ra, các món ăn phải mới lạ và không ngừng cải tiến
để khách hàng không bị nhàm chán khi sử dụng.
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
8
3.4. Phân tích SWO T
3.4.1. Strengths-Điểm mạnh
- Không gian thoáng mát gần gũi thiên nhiên
- Vị trí thuận tiện cho việc giao thông
- Các món ăn mới lạ, hấp dẫn.
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng đông.
3.4.2. Weaknesses-Điểm yếu
- Nguồn vốn ban đầu còn thiếu
- Quán ăn mới mở nên không có nhiều mối quan hệ
- Nguồn cung cấp nguyên liệu còn hạn chế.
3.4.3. Opportunities-Cơ hội
- Nhu cầu ăn uống của con người ngày càng cao
- Trên thị trường Long Xuyên chưa có nhiều cửa hàng, quán ăn
chuyên về hải sản => sự cạnh tranh sẽ giảm
3.4.4. Threatens-Nguy cơ
- Các món ăn mới lạ nên nhiều người còn e ngại về sự an toàn và
chất lượng
- Kinh doanh mặt hàng ăn uống nên có nhiều sản phẩm thay thế.
- Nguồn nguyên liệu không ổn định
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH
4.1. Phân tích, lựa chọn địa điểm, đất đai, xây dựng
Mặt bằng dự án được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan. Vị trí giao thông thuận
tiện. Qua tình hình nghiên cứu và khảo sát, chúng tôi xác định 2 địa điểm có thể triển khai
dự án như sau:
Địa điểm 1: 287/3 đường Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Bình, TP Long Xuyên
Địa điểm 2: 95/5 đường Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Phước, TP Long Xuyên
Với 2 địa điểm này, chúng tôi lập bảng so sánh với các thông số, để tìm ra dự án
khả dĩ nhất, cũng như phù hợp với dự án.
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
9
Bảng 4.1. Đánh giá thông số chọn địa điểm dự án.
Các chỉ tiêu đánh giá Hệ số
tương
quan
Địa điểm 1 Địa điểm 2
Điểm
Điểm
TS
Điểm Điểm
TS
Chi phí thuê 1.5 8.5 12.75 7 10.5
Mật độ giao thông 2 8 16 9 18
An ninh 1 8.5 8.5 8.5 8.5
Khả năng mở rộng 1 8 8 9 9
Bãi đậu đổ xe KH 1 9 9 8 8
Diện tích phù hợp 2 9 18 9 18
Danh tiếng địa điểm 1 8 8 7 7
Khả năng cạnh tranh 0.5 8.5 4.25 8 4
Tổng cộng 10 67.5 84.5 65.5 83
Với các thông số trong bảng trên lựa chọn địa điểm 1 có lợi hơn cho dự án. Nên dự
án sẽ chọn địa điểm 1 tại vị trí: Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Bình, TP Long Xuyên. Đoạn
từ Nguyễn Thái Học đến Lê Hồng Phong (gần nhà hàng khách sạn Hòa Bình 1)
Hình 4.1 Bản đồ địa điểm dự án
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
10
Bảng 4.2. C hi phí các hạng m ục đầu tư ban đầu (đơn vị tính: 1000 VNĐ)
STT Hạng mục đầu tư Số lượng
ĐVT Đơn giá Thành tiền
DỤNG C Ụ
1 Bộ bàn ghế 10 Bộ 1500 15000
2 Chén 200 Cái 13 2600
3 Muỗng 50 Cái 5 250
4 Dụng cụ nấu ăn 3 Bộ 1000 3000
5 Tủ đựng thức ăn 1 Cái 3000 3000
6 Ly uống nước 50 Cái 12 600
7 Tủ lạnh 1 Cái 9000 9000
8 Khăn trải bàn 15 Cái 50 750
9 Dụng cụ đựng giấy, đũa,
muỗng
15 Cái 25 375
10 Mâm bưng thức ăn 5 Cái 50 250
11 Kệ đựng ly chén 1 Cái 3000 3000
12 Tivi 1 Cái 7000 7000
13 Máy quay sinh tố 2 Cái 1000 2000
14 Tiền lắp wifi 1 Cái 250 250
15 Đồng phục 22 Bộ 80 1760
16 Máy vi tính 1 Cái 5500 5500
17 Máy tính tiền 1 Cái 5000 5000
17 01 tủ quầy tính tiền 1 Cái 1500 1500
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
11
19 Bảng hiệu 1 Cái 1500 1500
20 Bếp ga,… 2 Bộ 2000 4000
21 Tủ đông Alaska HB-890 1 Cái 11450 11450
22 Bể sục bọt khí+đế 1 Cái 1200 1200
23 Khác… 4000
Tổng
82985
C ẢI TẠO BAN ĐẦU
1 Tháo dỡ công trình cũ Lần 4000
2 Đá 4*6 3 Khối 260 780
3 Đá 2*3 2 Khối 450 900
4 Cát vàng 3 Khối 272 816
5 Gạch thẻ Tunnel (8*18) 1000 Viên 0.82 820
6 Gạch ống 4 lỗ Tuynel 4000 Viên 0.95 3800
7 Xi măng ACIFA 16 Bao 91.5 1464
8 Gạch lót nền 50*50 240 Tấm 66 15840
9 Sắt xây dựng Ø10 27 Cây 101 2727
10 Sắt xây dựng Ø16 19 Cây 257 4883
11 Nhân công 480 Giờ 20 9600
Tổng
45630
TRANG TRÍ NỘ I THẤT
1 Vôi nền quét tường 30 Kg 6.9 207
2 Sơn tường KOVA loại
25kg/thùng
6 Thùng 1080 6480
3 Đèn chùm 1 Bộ 4325 4325
4 Đèn neon màu 6 Cái 135 810
5 Dây dẫn điện 160 Mét 4.9 784
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
12
6 Laphong nhựa khổ 20cm 300 Mét 12.9 3870
7 Nhân công 96 Giờ 30 2880
Tổng cộng
19356
TỔ NG CHI PHÍ
147971
Sơ đồ 4.1 Bố trí sơ bộ quán
Sơ đồ 4.2. Mặt phía trước quán
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
13
4.2.Tổ chức nhân sự
Bảng 4.3. Cơ cấu tổ chức - bố trí công việc
STT
Bộ phận Nhân sự Nhiệm vụ
Chức vụ Số người
1 Quản lý Quản lý 01 - Chịu trách nhiệm trước pháp
luật
- Lập kế hoạch, định hướng sự
phát triển của quán ăn
- Quản lý, điều phối công việc
-Theo dõi thu chi hằng ngày
2 Sản xuất Bếp trưởng 01 Quản lý nguyên vật liệu, chế
biến các món ăn, nghiên cứu
các món mới
Phụ bếp 02 Thực hiện các công đoạn chuẩn
bị,vệ sinh phòng bếp, các dụng
cụ nấu ăn
3 Phục vụ Nhân viên
06
-Dọn dẹp cửa hàng
- Giới thiệu menu, phục vụ
khách hàng
- Giao hàng nếu có đơn đặt
hàng
- Ghi hóa đơn tính tiền
4 Bảo vệ Bảo vệ 01 Bảo vệ tài sản, trông xe cho
khách hàng
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
14
Bảng 4.4. Bảng dự toán tiền lương nhân viên (đơn vị tính :1000 VNĐ/ tháng)
Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền
Quản lý 1 5000 5000
Bếp trưởng 1 4500 4500
Phụ bếp 2 2500 5000
Phục vụ 6 1500 9000
Bảo vệ 1 3000 3000
Tổng
26500
4.3. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với
công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra
chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt
hơn.
- Khen thưởng: ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, cửa hàng
còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự
phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
4.4 Tiến độ triển khai thực hiện dự án
Thời gian thực hiện đầu tư từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành dự án khoảng 1 tháng cụ
thể như sau:
+ Thời gian khảo sát địa bàn: khoảng 5 ngày.
+ Thời gian chuẩn bị các yếu tố : Thuê mặt bằng, chuẩn bị nguyên vật liệu,
chọn nhà thầu thi công là 10 ngày.
+ Tiến hành xây dựng là 13 ngày, trong đó:
Cải tạo mặt bằng ban đầu: 12 ngày
Cải tạo mặt bằng ban đầu: 4 ngày
Trang trí nội thất: 1 ngày
+ Thời gian hoạt động dự trù của dự án là 5 năm.
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
15
Bảng 4.5. Phân bố công việc
Sơ đồ 4.3. Sơ đồ GIANTT
Thời gian (ngày)
Công việc 2 4 6 4 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28
A
B
C
D
E
4.5. Phân tích về kỹ thuật công nghệ
4.5.1. Quy trình bảo quản
Cho vào bể sục có nước biển, để dùng dần trong vòng 01 ngày đầu tiên kể
từ khi nhận hàu. Từ ngày thứ 2 trở đi, cho hàu vào tủ đông điều chỉnh nhiệt độ 0-6
0
C, có thể bảo quản được 4-5 ngày tiếp theo. Tuyệt đối không cho hàu sống tiếp xúc
với nước ngọt.
4.5.2. Q uy trình chế biến
Chà sạch vỏ hàu lấy dao nhọn chọc thủng 1 lỗ nhỏ trên của con hàu từ
từ tách lưỡi dao vào miệng hàu rồi cậy ra giữ lại vỏ dưới nếu chế biến các m ón
Stt Tên công việc Kí hiệu
CV
Thời gian
(ngày)
Ghi chú
1 Khảo sát địa bàn A 5 ngày Ngay từ đầu
2 Thuê mặt bằng, chuẩn bị
nguyên vật liệu, chọn nhà
thầu thi công
B 10 ngày Sau hoạt động A
3 Cải tạo mặt bằng ban đầu C 12 ngày Sau hoạt động B
4 Trang trí nội thất D 4 ngày Sau hoạt động B 8 ngày
5 Lắp đặt trang thiết bị E 1 ngày Sau công việc C
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
16
hàu nướng. Hoặc dùng lưỡi dao hoặc kéo cắt đắt phần thịt hàu dính vào vỏ trên của
con hàu nếu chế biến các món hàu còn lại.
Chế biến theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế số 1057-
BYT/QĐ ngày 21 tháng 11 năm 1994
Giấy chứng nhận vệ sinh an Toàn thực phẩm do CỤC VỆ SINH AN TOÀN
THƯC PHẨM TP Long Xuyên cấp.
4.5.3. Nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu được lấy từ nguồn nguyên liệu Hàu Long Sơn-Vũng
Tàu. Được chuyên chở về Long Xuyên bằng xe ô tô. Vào thời điểm chiều tối, tránh
nhiệt độ cao. Hàu được bảo quản trong thùng xốp có sục khí, chứa nước biển trong
quá trình vận chuyển, tránh để Hàu bị chết, đảm bảo chất lượng Hàu được tốt nhất
khi về đến Long Xuyên.
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
17
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
5.1.Dự kiến doanh thu
Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của quán ăn khi đi vào hoạt động chính thức
100% công suất
Bảng 5.1. Dự tính doanh thu
Bảng 5.1. Dự tính doanh thu
5.2. Dự kiến chi phí sản xuất và dịch vụ
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm các chi phí như :
Tiền thuê đất khoảng 120.000.000 đồng/năm đầu tiên sau đó tiền thuê năm
sau tăng lên theo tỷ lệ lạm phát hằng năm.
Chi phí điện nước chiếm khoảng 4% doanh thu mỗi năm
Chi phí lương cho nhân viên là 253,200,000 đồng/ năm đầu các năm tiếp
theo tăng theo lạm phát
Chi phí m arketing chiếm 2%/doanh thu năm đầu từ năm thứ hai chi phí
marketing sẽ giảm còn 0,5% từ năm thứ 2
Chi phí bảo trì quán 0,5%/năm.
Bảng 5.2. Bảng chi phí hoạt động của dự án (đơn vị tính: VNĐ)
STT
Khoản mục
tính
Năm thực hiện
1 2 3 4 5
1
Chi phí bảo
trì quán
7.092.000 7.659.360 8.272.109 8.933.878 9.648.588
2 Nguyên liệu 921.960.000 995.716.800 1.075.374.144 1.161.404.076 1.254.316.402
D
ự tính doanh thu/ 1 tháng
- Lượt ăn 30.000VND/phần: 33 phần/ngày
- Lượt ăn 50.000VND/phần: 20 phần/ ngày
- Lượt ăn 150.000VND/phần: 13 phần/ngày
- Doanh thu trung bình/ ngày:
(30.000* 33+ 50.000*20+ 150.000*13)= 3.940.000VND
- Số ngày: 30 ngày
=> Doanh thu/ 1 tháng:
3.940.000*30 ngày=118.200.000VND
=>
Doanh thu/ năm:
1.418.4
00
.000
VND
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
18
3
Chi phí
lương nhân
viên
253.200.000 273.456.000 295.332.480 318.959.078 344.475.805
4
Chi phí
marketing
28.368.000 7.659.360 8.272.109 8.933.878 9.648.588
5
Chi phí thuê
đất
120.000.000 128.400.000 137.388.000 147.005.160 157.295.521
Chi phí đi
ện
nước
56.736.000 61.274.880 66.176.870 71.471.020 77.188.702
6
Tổng chi
phí hoạt
động
1.387.356.000 1.474.166.400 1.590.815.712 1.716.707.089 1.852.573.604
5.3.Dự trù lãi lỗ và cân đối thu chi của dự án đầu tư
Trên cơ sở tính toán các số liệu về dự tính tổng doanh thu và chi phi từng năm của
dự án ta có bảng dự trù lãi lỗ và cân đối thu chi như sau
Bảng 5.3. Dự trù lãi lỗ
STT
Khoản
mục tính
0 1 2 3 4 5
1
Doanh
thu
1.418.400.000 1531872000 1654421760 1786775501 1929717541
2
C hi phí
hoạt động
1.387.356.000 1.474.166.400 1.590.815.712 1.716.707.089 1.852.573.604
3
C hi phí
khấu hao
29.594.200 29.594.200 29.594.200 29.594.200 29.594.200
4
Thu nhập
trước
thuế và
lãi
(EBIT)
1.449.800 28.111.400 34.011.848 40.474.212 47.549.736
5
C hi phí
lãi vay
8.286.376 6.602.545 4.682.977 2.494.670 0
6
Thu nhập
trước
thuế
-6.836.576 21.508.855 29.328.871 37.979.542 47.549.736
7
Kết
chuyển lỗ
0 -6.836.576 0 0 0
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
19
8
Thu nhập
chịu thuế
-6.836.576 14.672.279 29.328.871 37.979.542 47.549.736
9
Thuế thu
nhập
0 3.668.070 7.332.218 9.494.885 11.887.434
10
lãi ròng
0 11.004.209 21.996.653 28.484.656 35.662.302
5.4. Kế hoạch khấu hao của dự án
Chúng tôi sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Có nghĩa là, m ức khấu
hao được trích ra hàng năm bằng nhau trong suốt thời kì khấu hao của dự án. Cụ thể như
sau:
Bảng 5.4. Bảng tính khấu hao trang thiết bị của dự án (đơn vị tính: VNĐ
Khoản m ục
tính
0 1 2 3 4 5
Giá trị đầu kỳ
82.985.000 66.388.000 49.791.000 33.194.000 16.597.000
KH trong kỳ
16.597.000 16.597.000 16.597.000 16.597.000 16.597.000
Khấu hao lũy
kế
16.597.000 33.194.000 49.791.000 66.388.000 82.985.000
Giá trị cuối kỳ
82.985.000 66.388.000 49.791.000 33.194.000 16.597.000 0
Giá trị thanh
lý
20.550.000
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
20
Bảng 5.5.Bảng tính khấu hao phần cơ sở hạ tầng ban đầu của dự án (đơn vị tính:
VNĐ)
Khoản mục
tính
0 1 2 3 4 5
Giá trị đầu kỳ
64.986.000 51.988.800 38.991.600 25.994.400 12.997.200
KH trong kỳ
12.997.200 12.997.200 12.997.200 12.997.200 12.997.200
Khấu hao lũy
kế
12.997.200 25.994.400 38.991.600 51.988.800 64.986.000
Giá trị cuối
kỳ
64.986.000
51.988.800 38.991.600 25.994.400 12.997.200 0
Giá trị thanh
lý
3.871.200
Bảng 5.6. Bảng tính khấu hao tổng thể của dự án (đơn vị tính: VNĐ)
Khoản mục
tính
0 1 2 3 4 5
Giá trị đầu
kỳ
147.971.000 118.376.800 88.782.600 59.188.400 29.594.200
KH trong
kỳ
29.594.200 29.594.200 29.594.200 29.594.200 29.594.200
Khấu hao
lũy kế
29.594.200 59.188.400 88.782.600 118.376.800 147.971.000
Giá trị cuối
kỳ
147.971.000 118.376.800 88.782.600 59.188.400 29.594.200 0
Giá trị
thanh lý
24.421.200
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
21
5.5. Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng của dự án
Với mức vốn góp của chúng tôi huy động từ các thành viên trong nhóm chỉ có
khoảng 60% nên chúng tôi quyết định vay thêm vốn của ngân hàng Đông Á: 59.188.400
(đồng) với mức lãi suất 14%/ năm, chúng tôi dự định sẽ trả dần vốn vay trong vòng 4 năm
có nghĩa là mỗi năm chúng tôi sẽ trả 20.313.742 (đồng). Cụ thể như sau:
Bảng 5.7. Lịch trả nợ ngân hàng(đơn vị tính: VNĐ)
Khoản
mục
tính
0 1 2 3 4
Nợ đầu
kỳ
59.188.400 47.161.034 33.449.837 17.819.072
Lãi phải
trả
20.313.742 20.313.742 20.313.742 20.313.742
Thanh
toán gốc
8.286.376 6.602.545 4.682.977 2.494.670
Khoản
thanh
toán
12.027.366 13.711.197 15.630.765 17.819.072
Nợ cuối
kỳ
59.188.400 47.161.034 33.449.837 17.819.072 0
5.6. C ân đối dòng tiền của dự án đầu tư
Bảng 5.8. Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp (ĐVT: tr.VNĐ)
STT
Khoản
mục tính
0 1 2 3 4 5 6
I. Ngân lưu vào
1 Doanh thu
0 1.418.400.000 1.531.872.000 1.654.421.760 1.786.775.501 1.929.717.541
2
Thay đổi
khoản phải
thu
0 -127.656.000 -10.212.480 -11.029.478 -11.911.837 -12.864.784 173.674.579
3
Thay đổi
tiền mặt
0 -85.104.000 -6.808.320 -7.352.986 -7.941.224 -8.576.522 115.783.052
4
Giá trị
thanh lý
24.421.200
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
22
5
Tổng dòng
tiền vào
0 1.205.640.000 1.514.851.200 1.636.039.296 1.766.922.440 1.908.276.235 313.878.831
II. Ngân lưu ra
1
Chi phí đầu
tư
82.985.000
2
Thay đổi
khoản phải
trả
0 -141.840.000 -11.347.200 -12.254.976 -13.235.374 -14.294.204 192.971.754
3
Chi phí
hoạt động
0 1.387.356.000 1.474.166.400 1.590.815.712 1.716.707.089 1.852.573.604 0
4
Thuế thu
nhập
0 0 3.668.070 7.332.218 9.494.885 11.887.434 0
5
Tổng ngân
lưu ra
82.985.000 1.245.516.000 1.466.487.270 1.585.892.954 1.712.966.600 1.850.166.835 192.971.754
III.
Ngân lưu
ròng
NCF_TIP
-82.985.000 -39.876.000 48.363.930 50.146.342 53.955.839 58.109.400 120.907.077
IV.
Ngân lưu
tài trợ
59.188.400 -20.313.742 -20.313.742 -20.313.742 -20.313.742 0 0
V.
Ngân lưu
ròng
NCF_EPV
-23.796.600 -60.189.742 28.050.188 29.832.600 33.642.097 58.109.400 120.907.077
CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
6.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Với chi phí sử dụng vốn bình quân là 16.2% và chi phí sử dụng vốn chủ sở
hữu là 20% ta có các chỉ tiêu như sau:
WACC 16,20% NPV(TIP) 56.617.158
IRR 29%
Ke 20,0% NPV(EPV) = 42.857.221
IRR= 36%
Bảng 6.1. Bảng thời gian hoàn vốn không theo giá trị tiền tệ
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
23
Khoản
mục
tính
0 1 2 3 4 5
6
NC F
(TIP)
-82.985.000 -39.876.000 48.363.930 50.146.342 53.955.839 58.109.400 120.907.077
NC F
tích
lũy
-82.985.000 -122.861.000 -74.497.070 -24.350.728 29.605.112 87.714.512 208.621.589
Thời
gian
hoàn
vốn
3,48559 năm
Thời gian hoàn vốn:
PP = 3 + 24,350,728/59,146,342= 3,48559 (năm)
Chỉ tiêu hiện giá thu nhập thuần NPV:
NPV (TIP) = 56.617.158> 0
NPV (EPV) = 42.857.221> 0
Dự án này có lời.
Chỉ tiêu hoàn vốn nội bộ:
IRR (TIP) = 29% >14%
IRR (EPV) = 36% >14%
Dự án này có lãi
Bảng 6.2. Phân tích biến số ngày hoạt động trong năm tác động đến NPV(TIP) danh
nghĩa
356 358
360
362 364
56.617.158 43.794.180 50.205.669
56.617.158
63.028.647 69.440.137
Bảng 6.3. Phân tích độ nhạy hai chiều (ở mức đơn giá 150000 và số ngày hoạt động)
56.617.158,28
356 358
360
362 364
140000 1.860.014 8.919.168 15.978.322 23.037.476 30.096.630
145000 23.296.868 30.476.453
37.577.964 43.883.680 50.189.396
150000
43.794.180 50.205.669
56.617.158
63.028.647 69.440.137
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
24
155000 62.621.827 69.139.090
75.656.352 82.110.168 88.558.957
160000 81.393.636 87.947.087
94.500.539 101.053.990 107.607.441
6.2. Phân tích độ nhạy của dự án
STT C ác yếu tố thay đổi IRR(TIP)
1 Không đổi 29%
2 Vốn đầu tư tăng 10% 29%
3 Doanh thu giảm 10% 1%
4 Lãi suất ngân hàng giảm 10% 29%
Như vậy, IRR của dự án nhạy cảm nhiều nhất đối với doanh thu dịch vụ và chi phí
khả biến. Có nghĩa là khi lãi suất ngân hàng giảm 10% hay vốn đầu tư tăng 10% thì IRR
cũng thay đổi không đáng kể mà nó chỉ thay đổi mạnh khi doanh thu giảm 10%.
6.3.Lợi ích về kinh tế xã hội
6.3.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư
Ngoài hiệu quả về tài chính thì dự án của nhóm chúng tôi cũng đóng
góp kinh tế và xã hội.
Về lợi ích kinh tế: Cung cấp môi trường thể thao giải trí sau các giờ
học tập căng thẳng cho những người đam mê môn bóng rổ trên địa bàn
thành phố Long Xuyên.
Về lợi ích xã hội: Đóng góp thuế cho xã hội (25% lợi nhuận) và tạo
công ăn việc làm cho nhân viên tăng thêm theo từng năm.
Nhìn chung, dự án của nhóm chúng tôi không gây tổn thất xã hội.
6.3.2. Xuất phát từ góc độ quản lí vĩ m ô
Tỉ số lợi ích chi phí B/C
PV của Lợi ích 5.149.145.185
PV của C hi phí
5.095.123.231
Tỷ số Lợi ích/C hi phí 1,011
Ta có:
PV của Lợi ích / PV của Chi phí = 5.149.145.185/5.095.123.231=1.001> 1
D
ự án “ Quán Ăn Đại D
ương”
Nhóm 08
25
Vậy dự án được chấp nhận. Như vậy tổng các khoản thu của dự án đủ để bù đắp các chi
phí bỏ ra, và dự án có khả năng sinh lời.
CHƯƠNG VII: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
7.1. Những công việc trong quá trình thực hiện dự án
Bảng 7.1. Công việc trong quá trình thực hiện dự án
STT Kí hiệu Công việc Ghi chú
Thực hiện các thủ tục dự án
Ban quản lí,
thẩm định dự án
và chủ đầu tư
1 A Khảo sát lại địa hình
2 B Tiếp nhận mặt bằng
3 C Lập ý tưởng thiết kế
4 D Thiết kế sơ bộ
5 E Thống nhất bản thiết kế cho dự án
6 F Tiến hành các thủ tục pháp lí
7 G Lập dự toán chi tiết
8 H Mướn thợ lại sửa chữa
Triển khai thi công xây dựng công trình
Nhà thầu thi
công công trình
9 I Thi công sửa chữa quán ăn
10 J Kiểm tra và giám sát công việc của thợ
11 K Kiểm soát chất lượng và tiến độ công trình
Giai đoạn kết thúc dự án Ban quản lí,
thẩm định dự án
và chủ đầu tư
12 L
Nghiệm thu, bàn giao và quyết toán công trình
Bảng 7.2. Lịch trình dự án
STT
Kí
hiệu
Công việc
Công việc
trước
Thời gian
(ngày)
1 A Khảo sát lại địa hình - 5
2 B Tiếp nhận mặt bằng A 1