Tải bản đầy đủ (.ppt) (105 trang)

Bài giang của Ông Minh Thuyet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.37 KB, 105 trang )

GV ongminhThuyet truongTHPTANNinh
Kiểm tra bài củ
Hạt nhân càng bền vững khi có:
A. năng lượng liên kết càng lớn B.
số nuclon càng nhỏ
C. số nuclon càng lớn
D. năng lương liên kết riêng càng lớn
Đáp án D
Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết
khối lượng của prôton là 1,0073u và khối
lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng
liên kết của hạt nhân là:
Lấy u =931MeV/c
2
A. 1,86MeV B. 2,23MeV
C. 2,02MeV D. 0,67MeV
Đáp án B

Cho phản ứng hạt nhân,
khối lượng của các hạt nhân là
m(Ar) = 36,956889u, m(Cl) = 36,956563u,
m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u,
1u = 931MeV/c
2.
Năng lượng mà phản ứng này toả ra
hoặc thu vào là:

A. Toả ra 2,562112.10
-19
J



B. Thu vào 2,562112. 10
-19
J.

C. Thu vào 1,60132MeV.

D. Toả ra 1,60132MeV

Đáp án C
nArpCl
37
18
37
17
+→+
BÀI 37:
Pl Becquerel, Atoine Henri
(1852-1908)
Giải thưởng Nobel 1903
Curie, Marie
(1867-1934)
Curie, Pierre
(1859-1906)
Năm 1896 phát
hiện phóng xạ
của Urani ( Z =
92 )
CÁC NHÀ BÁC HỌC ĐI TIÊN PHONG TRONG VIỆC
NGHIÊN CỨU SỰ PHÓNG XẠ

Năm 1898 phát hiện phóng xạ
của Pôlôni và Rađi
Hạt nhân Liti
Hạt nhân Heli
Hạt nhân Triti
1- Định nghĩa hiện tượng
phóng xạ:
Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của
một hạt nhân không bền vững ( tự nhiên hay
nhân tạo).Quá trình phân hủy này kèm theo
sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát
ra các bức xạ điện từ . Hạt nhân tự phân hủy
gọi là hạt nhân mẹ,hạt nhân tạo thành sau
phân hủy gọi là hạt nhân con.
I- HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
BÀI 37 : PHÓNG XẠ
1. Đònh nghóa hiện tượng phóng xạ
I. HIỆN TƯNG PHÓNG XẠ

Dạng rút gọn:
a)phóng xạ α * PT tổng quát
2.Các dạng phóng xạ
HeYX
A
Z
A
Z
4

2
4
2
+→


4
2
A A
Z Z
X Y
α


→
Tia α là dòng hạt nhân
4
2
He
chuyển động với vận tốc 2.10
7
m/s. Đi được chừng vài cm
trong khơng khí và chừng vài µm trong vật rắn.
Phóng xạ
β

-
- Tia
β
-

là dòng êlectron

Dạng tổng quát
Phóng xạ
β
+
- Tia
β
+ là dòng pôzitron
Dạng tổng quát
Tia
β
- và
β
+ chuyển động với tốc độ

c, truyền được vài mét
trong không khí và vài mm trong kim loại
0
1
e

1
A A
Z Z
X Y
β

+
→

0
1
e
1
A A
Z Z
X Y
β
+

→
14 14 0 0
6 7 1 0
C N e
ν

→ + +
14 14
6 7
C N
β

→
12 12
7 6
N C
β
+
→
12 12 0 0

7 6 1 0
N C e
ν
→ + +
Phóng xạ
γ
E
2
– E
1
= hf
- Phóng xạ
γ
là phóng xạ đi kèm phóng xạ
β
- và
β
+.
- Tia
γ
đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì.
II. Định luật phóng xạ
1. Đặc tính của quá trình phóng xạ
a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
b. Có tính tự phát và không điều khiển được.
c. Là một quá trình ngẫu nhiên.
2. Định luật phân rã phóng xạ
- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
+ N
0

số hạt nhân ban đầu.
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.
Trong đó λ là một hằng số dương gọi là hằng số phân
rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
0
t
N N e
λ

=
3. Chu kì bán rã (T)
-
Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng
các hạt nhân còn lại 50%
(nghĩa là phân rã 50%).
ln2 0,693
T
λ λ
= =
N
t
N
0
N
0
/2
N
0
/4
N

0
/8
N
0
/16
T
2T
3T
4T
0
ĐỒ THỊ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
CỦNG CỐ
Câu 1: Một hạt nhân phóng xạ α , β
-
, β
+
, γ . Hãy hoàn chỉnh bảng
sau:
A
Z
X
Phóng
xạ
Z A
Thay
đổi
Không
đổi
Thay
đổi

Không
đổi
α x x
β
-
x x
β
+
x x
γ x
Bảng quy luật
phân rã
t
T 2T 3T 4T 5T 6T
Số hạt còn lại N
0
/2 N
0
/4 N
0
/8 N
0
/16 N
0
/32 N
0
/64
Số hạt đã
phân rã
N

0
/2 3N
0
/4 7N
0
/8 15N
0
/16 31N
0
/32 63N
0
/64
Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87.5% 93.75% 96.875%
Tỉ lê đã rã và
còn lại
1 3 7 15 31 63
Một khối chất phóng xạ Po có chu kì bán rã 138 ngày đêm phóng
xạ anpha và sinh ra hạt nhân X .Tính tỉ số giữa số hạt nhân X và số
hạt Po còn lại
sau 276 ngày đêm
A.1 B.3 C.1/3 D.7
210
84
Pôloni có chu kì bán rã 138 ngày đêm.Ban đầu có 10g .Pôloni
nguyên chất .Sau 414 ngày đêm khối lương Po đã phân rã
A 8,75g. B 7,5g .C 9,375g .D 5g

×