Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Ứng dụng của Kinh Dịch vào dự báo thời tiết.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.7 KB, 36 trang )

ỨNG DỤNG CỦA KINH DỊCH
ỨNG DỤNG CỦA KINH DỊCH
TRONG DỰ ĐOÁN THỜI TIẾT
TRONG DỰ ĐOÁN THỜI TIẾT
Bài thuyết trình được biên soạn dựa theo:
Bài thuyết trình được biên soạn dựa theo:
GS-TS Nguyễn Tiến Đích - Ứng dụng Dịch học trong dự đoán tương lai
GS-TS Nguyễn Tiến Đích - Ứng dụng Dịch học trong dự đoán tương lai
Bài thuyết trình:
Thực hiện: NGUYỄN TIẾN HUY
XDCTN&M56 – Đại học Mỏ Địa Chất
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Phần 1: Tìm hiểu chung về Kinh Dịch và Dịch Học

Phần 2: Cách lập quẻ Dịch theo năm tháng ngày giờ.

Phần 3: Ứng dụng của Kinh Dịch trong dự báo thời tiết

Phần 4: Một số ví dụ của việc áp dụng Kinh Dịch
vào dự đoán thời tiết
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG
VỀ KINH DỊCH VÀ DỊCH HỌC
VỀ KINH DỊCH VÀ DỊCH HỌC

Kinh Dịch và những vấn đề cơ bản?
Kinh Dịch và những vấn đề cơ bản?

Đối tượng nghiên cứu Kinh Dịch?
Đối tượng nghiên cứu Kinh Dịch?


1.1: KHÁI NIỆM
1.1: KHÁI NIỆM

Kinh Dịch là một trong ba bộ Kinh cổ nhất của Trung
Kinh Dịch là một trong ba bộ Kinh cổ nhất của Trung
Quốc chỉ sau Kinh Thi và Kinh Thư. Kinh Dịch bao
Quốc chỉ sau Kinh Thi và Kinh Thư. Kinh Dịch bao
gồm 64 Quẻ ứng với 384 Hào.
gồm 64 Quẻ ứng với 384 Hào.

Người được suy tôn sáng lập ra Kinh Dịch là vua
Người được suy tôn sáng lập ra Kinh Dịch là vua
Phục Hy. Ban đầu chỉ biết ra các vach quẻ.
Phục Hy. Ban đầu chỉ biết ra các vach quẻ.

Sau đến vua Văn Vương của nhà Chu viết ra lời quẻ.
Sau đến vua Văn Vương của nhà Chu viết ra lời quẻ.

Tiếp đến Chu Công (con Văn Vương) viết ra lời hào.
Tiếp đến Chu Công (con Văn Vương) viết ra lời hào.
1.2: HÀ ĐỒ VÀ LẠC THƯ
1.2: HÀ ĐỒ VÀ LẠC THƯ
Hà Đồ
Hà Đồ
Lạc Thư
Lạc Thư
1.3: Phác đồ Dịch Học theo định nghĩa
1.3: Phác đồ Dịch Học theo định nghĩa
1.4: THUYẾT ÂM DƯƠNG
1.4: THUYẾT ÂM DƯƠNG


Âm dương là một khái niệm chỉ sự thống nhất
Âm dương là một khái niệm chỉ sự thống nhất
giữa hai mặt đối lập, không chỉ một cái gì đó cụ
giữa hai mặt đối lập, không chỉ một cái gì đó cụ
thể. Âm dương có thể là dài ngắn, cao thấp, lớn
thể. Âm dương có thể là dài ngắn, cao thấp, lớn
bé, dày mỏng, thiện ác, phúc họa…
bé, dày mỏng, thiện ác, phúc họa…

Âm dương là hai mặt đối lập, hai yếu tố tương
Âm dương là hai mặt đối lập, hai yếu tố tương
phản nhưng luôn dựa vào nhau và chuyển hóa lẫn
phản nhưng luôn dựa vào nhau và chuyển hóa lẫn
nhau. Cực dương tất âm, cực âm tất dương, làm
nhau. Cực dương tất âm, cực âm tất dương, làm
cơ sở cho nhau tồn tại và phát triển
cơ sở cho nhau tồn tại và phát triển
1.5:THUYẾT NGŨ HÀNH
1.5:THUYẾT NGŨ HÀNH

Bản chất thuyết ngũ hành:
- Kim: Biểu thị các dạng kim loại, có tính cứng, thanh tĩnh
- Mộc: Biểu thị loại hình cây cối, tính sinh sôi, vươn lên.
- Thủy: Biểu thị nước, hơi lạnh, tính hàn, hướng xuống.
- Hỏa: Biểu thị lửa, khí nóng, tính nhiệt, hướng lên.
- Thổ: Biểu thị đất, đá, tính tàng trữ, trưởng thành,

Sự vận động tác dựng lẫn nhau của 5 loại vật
chất cơ bản này đã tạo nên sự tiến hóa phát

triển vạn vật trên thế gian này.

1.6: TƯƠNG SINH – TƯƠNG KHẮC
1.6: TƯƠNG SINH – TƯƠNG KHẮC
CỦA NGŨ HÀNH
CỦA NGŨ HÀNH

Ngũ hành tương sinh

Ngũ hành tương khắc
1.7: THIÊN CAN
1.7: THIÊN CAN
Bảng 1.1
1.8: ĐỊA CHI
1.8: ĐỊA CHI
Bảng 1.2
1.9: KINH DỊCH ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC
1.9: KINH DỊCH ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC
KHOA HỌC
KHOA HỌC

Toán học: Hệ Nhị phân.
Toán học: Hệ Nhị phân.

Quân sự: Một số quẻ phân tích về thắng bại trong
Quân sự: Một số quẻ phân tích về thắng bại trong
chiến trận và phân tích thắng bại.
chiến trận và phân tích thắng bại.

Luật pháp: một số quẻ nói về hình pháp, cải huấn.

Luật pháp: một số quẻ nói về hình pháp, cải huấn.

Y học: Trong Đông y quan niệm quẻ Khảm – Thận,
Y học: Trong Đông y quan niệm quẻ Khảm – Thận,
quẻ Ly – Tim…
quẻ Ly – Tim…

Các lĩnh vực khác: Triết học, Kiến trúc xây dựng,
Các lĩnh vực khác: Triết học, Kiến trúc xây dựng,
khí tượng…
khí tượng…
PHẦN II: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH
THEO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ

Thế nào là quẻ Dịch? Một Quẻ Dịch đầy đủ.
Thế nào là quẻ Dịch? Một Quẻ Dịch đầy đủ.

Cách lập quẻ Dịch theo thời gian.
Cách lập quẻ Dịch theo thời gian.
2.1: QUẺ DỊCH
2.1: QUẺ DỊCH
LẬP MỘT QUẺ DỊCH ĐẦY ĐỦ
LẬP MỘT QUẺ DỊCH ĐẦY ĐỦ

Có 8 quẻ Dịch cơ bản (quẻ đơn) là: Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn,
Có 8 quẻ Dịch cơ bản (quẻ đơn) là: Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn,
Khảm, Cấn, Khôn với đặc trưng như sau:
Khảm, Cấn, Khôn với đặc trưng như sau:
Bảng 2.1


Mỗi quẻ đơn có 3 hào, đọc từ dưới lên là Hào 1,
Mỗi quẻ đơn có 3 hào, đọc từ dưới lên là Hào 1,
Hào 2 và Hòa 3. Hào vạch liền gọi là Hào Dương,
Hào 2 và Hòa 3. Hào vạch liền gọi là Hào Dương,
vạch đứt gọi là Hào Âm.
vạch đứt gọi là Hào Âm.

Ví Dụ: Quẻ Đoài ta có:
Ví Dụ: Quẻ Đoài ta có:


_ _ H
_ _ H
ào 3
ào 3
(
(
Hào Âm)
Hào Âm)


___
___
Hào 2 (Hào Dương)
Hào 2 (Hào Dương)


___
___





Hào 1 (Hào Dương)
Hào 1 (Hào Dương)

Hai quẻ đơn xếp chồng lên nhau cho ta một Trùng
Hai quẻ đơn xếp chồng lên nhau cho ta một Trùng
quái, như vậy sẽ có 8x8=64 Trùng quái.
quái, như vậy sẽ có 8x8=64 Trùng quái.

Ví Dụ: Quẻ Địa Hỏa Minh Di có:
Ví Dụ: Quẻ Địa Hỏa Minh Di có:


_ _ Hào 6- Hào Thượng cửu (hào lục hay hào Thượng)
_ _ Hào 6- Hào Thượng cửu (hào lục hay hào Thượng)


_ _ Hào 5- Hào Cửu ngũ (hào ngũ- hào Quý vị)
_ _ Hào 5- Hào Cửu ngũ (hào ngũ- hào Quý vị)


_ _ Hào 4- Cửu tứ (hào tứ)
_ _ Hào 4- Cửu tứ (hào tứ)


___ Hào 3- Cửu tam (hào tam)
___ Hào 3- Cửu tam (hào tam)



_ _ Hào 2- Cửu nhị (hào nhị)
_ _ Hào 2- Cửu nhị (hào nhị)


___ Hào 1- Sơ lục (hào sơ)
___ Hào 1- Sơ lục (hào sơ)
Cách đọc trùng quái
Cách đọc trùng quái
: Đơn đọc trước (Địa), dưới đọc sau
: Đơn đọc trước (Địa), dưới đọc sau
(Hỏa), từ cuối (có thể là 1 hoặc 2 từ) là tên của trùng
(Hỏa), từ cuối (có thể là 1 hoặc 2 từ) là tên của trùng
quái đọc sau cùng (Minh Di)
quái đọc sau cùng (Minh Di)
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN

2.2.1: Xác định số cho thời gian
2.2.1: Xác định số cho thời gian


+
+


Giờ:
Giờ:



-
-
Giờ Tý số 1
Giờ Tý số 1


- Giờ Sửu số 2
- Giờ Sửu số 2


- Giờ Dần số 3
- Giờ Dần số 3


- Giờ Mão số 4
- Giờ Mão số 4


- Giờ Thìn số 5
- Giờ Thìn số 5


- Giờ Tị số 6
- Giờ Tị số 6







- Giờ Ngọ số 7
- Giờ Ngọ số 7


- Giờ Mùi số 8
- Giờ Mùi số 8


- Giờ Thân số 9
- Giờ Thân số 9


- Giờ Dậu số 10
- Giờ Dậu số 10


- Giờ Tuất số 11
- Giờ Tuất số 11


- Giờ Hợi số 12
- Giờ Hợi số 12



Giờ Tí (23h-1h), Sửu (1h-3h), Dần (3h-5h), Mão(5h-7h), Thìn (7h-9h),
Tị (9h-11h), Ngọ (11h-13h), Mùi(13h-15h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-
119h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN

+
+


Ngày (Âm lịch):
Ngày (Âm lịch):


-
-
Ngày mồng 1 số 1
Ngày mồng 1 số 1


- Ngày mồng 2 số 2
- Ngày mồng 2 số 2


- Ngày mồng 3 số 3
- Ngày mồng 3 số 3


- Ngày mồng 4 số 4
- Ngày mồng 4 số 4


- Ngày mồng 5 số 5
- Ngày mồng 5 số 5



- Ngày mồng 6 số 6
- Ngày mồng 6 số 6




- Ngày mồng 30 số 30
- Ngày mồng 30 số 30




2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
+
+


Tháng (Âm lịch):
Tháng (Âm lịch):
- Tháng Giêng (Dần) số 1
- Tháng Hai (Mão) số 2
- Tháng Ba (Thìn) số 3
- Tháng Tư (Tị) số 4
- Tháng Năm (Ngọ) số 5
- Tháng Sáu (Mùi) số 6


- Tháng Bảy (Thân) số 7
- Tháng Tám (Dậu) số 8

- Tháng Chín (Tuất) số 9
- Tháng Mười (Hợi) số 10
- Tháng Mười một (Tý) số 11
- Tháng Mười hai (Sửu) số 12

2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
+
+


Năm (Âm lịch):
Năm (Âm lịch):
- Năm Tý số 1
- Năm Sửu số 2
- Năm Dần số 3
- Năm Mão số 4
- Năm Thìn số 5
- Năm Tị số 6



- Năm Ngọ số 7
- Năm Mùi số 8
- Năm Thân số 9
- Năm Dậu số 10
- Năm Tuất số 11
- Năm Hợi số 12
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN


2.2.2: Mã hóa 8 quẻ đơn theo số dư tính toán
2.2.2: Mã hóa 8 quẻ đơn theo số dư tính toán




Bảng 2.1
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN

2.2.3: Tính toán lập quẻ
2.2.3: Tính toán lập quẻ


+ Quẻ Chủ
+ Quẻ Chủ
- Thượng Quái
Lấy tổng A gồm các số của Ngày + Tháng + Năm chia cho 8,
được số Dư tra bảng 2.1 được quẻ trên (Thượng Quái)
- Hạ Quái
Lấy tổng B gồm các số của Giờ + Ngày + Tháng + Năm chia
cho 8 được số dư, tra bảng 2.1 được quẻ dưới (Hạ Quái)
* Chú ý: Nếu tổng A và b không có số dư thì lấy số dư là 8 để tra bảng 2.2


2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
+ Quẻ Biến
+ Quẻ Biến



- Xác định hào động biến
- Xác định hào động biến
Lấy tổng B chia cho 6 thì được số Dư. Số Dư chính là Hào
động biến.
*Chú ý: khi số dư bằng 0 thì hào 6 là hào động biến. Hào
*Chú ý: khi số dư bằng 0 thì hào 6 là hào động biến. Hào
động - biến từ dương sang âm và ngược lại.
động - biến từ dương sang âm và ngược lại.
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
2.2: CÁCH LẬP QUẺ DỊCH THEO THỜI GIAN
Ví dụ: Lập quẻ Cho giờ Tị (6), ngày Quý Sửu(ngày 10), tháng
Nhâm Tuất (t9), năm Quý Tị (6).
- Lấy tổng A=10+9+6=25. Chia 8 dư 1 tra bảng được quẻ Càn làm
thượng quái,
- Lấy tổng B= A+6=31. Chia 8 dư 7 tra bảng được quẻ Chấn làm Hạ
quái
- Lấy Quẻ Càn chồng lên quẻ Chấn. Ta được quẻ Chủ là THIÊN LÔI
VÔ VỌNG
- Lấy tổng B chia cho 6. Dư 1, vậy hào 1 động biến từ Dương sang Âm.
Ta được quẻ Biến là quẻ Thiên Địa Bĩ




PHẦN 3: ỨNG DỤNG CỦA DỊCH HỌC
PHẦN 3: ỨNG DỤNG CỦA DỊCH HỌC
TRONG DỰ BÁO THƠI TIẾT
TRONG DỰ BÁO THƠI TIẾT


Sơ lược về dự báo thời tiết theo Kinh Dịch.
Sơ lược về dự báo thời tiết theo Kinh Dịch.

Lập quẻ.
Lập quẻ.

Quy ước
Quy ước


×