Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Kỹ thuật trồng Cây nguyệt quế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 24 trang )



Chung hoàng An
0906204587

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên
ĐH Nông Lâm TPHCM

NỘI DUNG
I. MỞ ĐẦU
II. NGUỒN NGỐC
III. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG, CHĂM
SÓC VÀ NHÂN GIỐNG
V. ỨNG DỤNG TRONG THIẾT KẾ
CẢNH QUAN

I. GIỚI THIỆU

Tên tiếng Việt: Nguyệt quế,
Nguyệt quới, Nguyệt quí.

Tên tiếng Anh: Orange Jasmine.

Tên khoa học: Murraya paniculata
(L.) Jack.
Họ: Rutaceae – Họ Cam.

Bộ: Rutales – Bộ Cam.

II. NGUỒN NGỐC



Cây có nguồn gốc từ châu Á.

Ở Việt Nam cây mọc hoang trong các
rừng còi, rừng thưa từ các tỉnh miền Bắc
đến Trung Bộ, dọc theo các bờ nước,
thung lũng, ven khe hay dưới tán rừng
nhiệt đới vùng đồi núi trung du.

Ngày nay, cây được trồng ở khắp mọi
nơi với nhiều mục đích sử dụng khác
nhau (làm cảnh, làm thuốc,…).

III. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI

Cây gỗ nhỏ, cao 2 – 8m, vỏ
thân nhẵn, màu trắng vàng
nhạt, bóng, phân cành sớm,
dài, thấp, mọc cong lên, mập,
cong queo.

Lá kép lông chim lẻ, mang 5 –
9 lá phụ, mọc cách, nguyên,
dạng bầu dục thuôn, đầu lá tù
có mũi, gốc nhọn, màu xanh
lục bóng, nhẵn, có đốm tuyến
rất nhỏ, dai, thơm, gân nổi
giữa rõ, gân bên mảnh.



III. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI

Cụm hoa chùy nhỏ ở nách lá hay đầu cành. Hoa lớn,
hoa trắng vàng nhạt, thơm (nhất là ban đêm). Lá đài
hợp ở gốc cao 0.15 cm, màu xanh. Cánh tràng thuôn
đều dài 1.5 cm. Nhị đực 10. Hoa có quanh năm.

Quả mọng, hình cầu hay trứng, gốc có đài còn lại đầu
nhọn, màu đỏ, thịt nạc, 1 – 2 hạt.

III. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG
YÊU CẦU SINH THÁI

Nhiệt độ: cây có thể sống và phát triển ở 13°C-
39ºC, thích hợp nhất từ 23-29ºC, ngừng sinh
trưởng dưới 13ºC và chết -5ºC.

Ánh sáng: cây không thích ánh sáng trực tiếp và
cường độ ánh sáng thích hợp là 10000-15000 lux
(tương đương ánh sáng lúc 8 giờ sáng hoặc 4-5
giờ chiều ở Việt Nam)

Độ ẩm: cây cần độ ẩm cao.

Đất đai : đất thịt pha, thông thoáng, thoát nước tốt,
màu mỡ, độ pH từ 5-7 là thích hợp.


IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG
PHƯƠNG PHÁP NHÂN GiỐNG
Có 4 phương pháp thường áp dụng :

Gieo hạt:

Chiết cành:
Chọn cây khỏe mạnh, không có
triệu chứng bệnh, chọn cành bánh
tẻ (không già không non), sinh
trưởng tốt, vị trí ở ngoài trảng.

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG

Ghép mắt:
+ Gốc ghép phải mọc thẳng, không dị
dạng và sâu bệnh.
+Chọn nhánh ghép : Chọn cây mẹ tốt,
sạch bệnh, chọn nhánh mọc ngoài trảng, sau
đó tách mắt ghép có kích thước vừa hoặc
nhỏ hơn miệng ghép, chú ý không để mắt
ghép bị dơ, dập bể.

Giâm cành

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG
PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH


SÂU VẼ BÙA (Phyllocnistis citrella Stainton).

Sâu đục dưới lớp biểu bì lá thành những đường
ngoằn ngoèo. Sự phá hại của sâu làm cho lá co dúm,
quăn queo, hạn chế quang hợp. Ngoài ra, các vết
thương do sâu nên trên lá và chồi điều kiện cho bệnh
loét phát triển.

Biện pháp phòng trừ: chăm sóc cho cây sinh trưởng
tốt, thúc cho các đợt ra lộc tập trung, chóng thành
thục có thể hạn chế được phá hại của sâu.

Dùng các loại thuốc nội hấp như Cymbush 8cc/bình
8 lít nước, Bi 58 nồng độ 0,1 %, Lannate 20g/bình 8
lít nước.

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG

RẦY MỀM (Toxoptera sp):

Thường chích hút nhựa ở đầu ngọn làm
chồi và lá non không phát triển được, co
rúm lại, đồng thời phân của chúng thải ra
tạo điều kiện cho nấm bồ hóng cộng sinh và
phát triển.

Phòng trị: Phun thuốc định kỳ các đợt lộc
của cây như Supracide 40EC (10-15 cc/bình

8 lít), Polytrin P 440EC (8-15cc/bình 8 lít).

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG

RẦY CHỔNG CÁNH (Diaphorina citri Kuwayama).
Tác hại của rầy chổng cánh: trực tiếp gây hại bằng
cách chích hút trên đọt non, làm đọt non bị chết.
Tập quán sinh sống của rầy chổng cánh.

Gây hại trên các cây cảnh : Nguyệt quới, cần thăng,
kim quýt, quất, phật thủ.

Nguyệt quới là cây được rầy chổng cánh ưa thích
nhất.

Di chuyển từ nơi nầy đến nơi khác chủ yếu nhờ gió

Bị hấp dẫn bởi màu vàng và vàng nâu.

Xuất hiện nhiều vào lúc cây ra đọt non.

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG
Thiên địch của rầy chổng cánh: rầy chổng cánh có thể
bị hại bởi một số thiên địch ngoài tự nhiên như bọ
rùa, ong ký sinh và nấm.
Phòng trừ rầy chổng cánh

Không nên trồng nguyệt quế gần vườn cam quýt


Thường xuyên phun thuốc để trừ rầy

Cắt tỉa cành, điều khiển các đợt ra đọt non tập trung
để xịt thuốc trừ rầy.

Thường xuyên xem xét để phát hiện ấu trùng và rầy
trưởng thành để tiêu diệt kịp thời, nhất là những giai
đoạn cây ra đọt non hoặc sau những cơn giông lớn.

Bảo vệ và tạo điều kiện cho các loài thiên địch phát
triển bằng cách phun thuốc hợp lý.

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG
Phun thuốc:

+Khi cây ra đọt non 1-2 cm.

+Sau những cơn giông mạnh có thể đưa rầy từ nơi
khác đến.

+Phun tập trung vào các đợt đọt non.
Dùng các loại thuốc như:
Applaud 10wp 8g/bình 8 lít nước
Applaud mipc 12g/bình 8 lít nước
Trebon 10EC 8cc/bình 8 lít nước
Bassa 50EC 16cc/bình 8 lít nước

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,

CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG

BỆNH LOÉT (Canker)
Do vi khuẩn (Xanthomonas campestris pv.citri) gây hại.
Dễ thấy nhất trên lá và trái. Vết bệnh lúc đầu nhỏ,
sũng nước, màu xanh sậm, sau đó biến thành màu
nâu nhạt, mọc nhô trên mặt lá hay vỏ trái, chung
quanh vết bệnh trên lá có thể có quầng vàng.
Biện pháp phòng trị: Cắt bỏ, tiêu hủy những cành, lá
bệnh

Phun các loại thuốc gốc đồng như Copperzinc,
Kasuran BTN (1,5-2%), hoặc Zineb 80 BHN (1/500-
1/800)

Xử lý hạt, mắt ghép trước bằng nước Javel hay
nhiệt (nước: 5nóng: 5 lạnh) trong 20 phút.

IV. ĐIỀU KIỆN SINH TRƯỞNG,
CHĂM SÓC VÀ NHÂN GIỐNG

BỆNH THỐI GỐC CHẢY NHỰA

Do nấm Phytopthora sp gây ra.Lúc đầu bệnh làm
vỏ của thân cây ở vùng gốc bị úng nước, thối nâu
thành những vùng bất dạng, sau đó khô, nứt dọc,
chảy mủ hôi. Cây bệnh ít rễ, mảnh, ngắn, vỏ rễ
thối rất dễ tuột, nhất là ở các rễ con, lá bị vàng.

Phòng trừ: Chọn gốc ghép chống chịu bệnh, đất

trồng phải ráo, không tủ cỏ rác, tránh gây thương
tích vùng gốc và rễ. Nên theo dõi phát hiện bệnh
sớm, cạo sạch vùng bệnh, bôi dung dịch thuốc tím
1% hay bằng các loại thuốc như Captan 75 BTN,
Aliette 80 BHN, Copper Zinc, Copper B,…

V. ỨNG DỤNG TRONG THIẾT
KẾ CẢNH QUAN

Làm bonsai

V. ỨNG DỤNG TRONG THIẾT
KẾ CẢNH QUAN

Nguyệt quế trồng chậu

V. ỨNG DỤNG TRONG THIẾT
KẾ CẢNH QUAN

V. ỨNG DỤNG TRONG THIẾT
KẾ CẢNH QUAN

Phối hợp với các yếu tố khác (đá,
sỏi, đèn) tạo tiểu cảnh.

Các ứng dụng khác

Cây cho gỗ nhỏ, cứng, màu nhạt
thường dùng làm đồ mỹ nghệ


Lá có tinh dầu có thể dùng làm
thuốc (chữa đau dạ dày, phong
thấp, viêm đau răng,…), gia vị,
nước hoa,…

×