Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

BÀI 17.Lớp võ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 31 trang )


TRƯỜNG THCS XUÂN DIỆU
GVBM: LÊ BÍCH CHÂU

KIỂM TRA BÀI CŨ
CHẤM ĐIỂM BÀI THỰC
HÀNH

BÀI 17:

I.Thành phần của không
khí
Quan sát hình
45 cho biết
không khí gồm
có những
thành phấn
nào? tỉ lệ của
các thành phần
này?

I. Thành phần của không
khí:
-Ni tơ : 78%
- Ô-xy : 21%
- Hơi nước và các khí
khác: 1% ( hơi nước
chiếm rất ít nhưng rất
quan trọng.

Hơi nước và các


khí khác(1%)
Khí Ôxi(21%)
Khí Nitơ(78%)
Các Thành phần của không khí

II. Cấu tạo lớp vỏ
khí:
Khí quyển ( lớp vỏ
khí)
Quan sát ảnh cho biết khí quyển (lớp vỏ
khí) là gì?

II. Cấu tạo lớp vỏ khí:
- Khí quyển là lớp không khí bao
quanh Trái Đất

Quan sát hình vẽ: cho
biết lớp vỏ khí gồm mấy
tầng? Xác định giới hạn
của từng tầng?

Thảo luận nhóm: 4 nhóm
- Nhóm 1:Độ cao và đặc điểm tầng
đối lưu.
- Nhóm 2: Độ cao và đặc điểm tầng
bình lưu
- Nhóm 3: Độ cao và đặc điểm tầng
cao khí quyển
- Nhóm 4: Vai trò lớp khí quyển


Sấm sét
trong cơn
mưa
Cảnh sương mù
vùng núi cao
Cảnh một
cơn mưa
Nhóm 1: Quan sát những hình ảnh trên em hãy cho biết
hiện tượng gì xảy ra trong tầng đối lưu ? Nêu đặc điểm và
vai trò của tầng đối lưu?

Quan sát
ảnh em
hãy cho
biết vì
sao khi
leo núi ở
độ cao,
ta cảm
thấy khó
thở ?

III. Cấu tạo của lớp vỏ khí:
a. Tầng đối lưu: độ cao 0- 16km
- Không khí tập trung 90%
-Không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng.
- Sinh ra các hiện tượng khí tượng.
- Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
( lên cao 100m giảm 0,6

0
C).

Tia bức xạ
mặt trời có hại
Lớp Ôzôn
Nhóm 2: Quan sát 2 hình ảnh trên
cho biết đặc điểm của tầng bình lưu
và vai trò của lớp Ôzôn?
Lớp Ozon trong khí quyển

Quan sát các hình ảnh trên:: Cho biết hiện tượng gì xảy ra và
nguyên nhân của hiện tượng này?
Khí thải nhà máy Khí chữa cháy
Thủng tầng Ôzôn ở Nam Cực

b. Tầng bình lưu: 16-
80km
- Lớp Ô-dôn ngăn cản
tia bức xạ Mặt Trời có
hại cho sinh vật và
con người

Hiện tượng sao băng
Hiện tượng cực quang
Nhóm 3: Tầng cao khí quyển ở độ caovà có đặc
điểm như thế nào?

C. Các tầng cao khí quyển : từ
80km trở lên

-Không có quan hệ trực tiếp
với đời sống của con người

Như vậy lớp vỏ khí có vai
trò như thế nào trong đời
sống con người?
Nhóm 4:

-Vai trò lớp vỏ khí là
duy trì sự sống trên
Trái Đất

III. Các khối khí:
Quan sát lược đồ các
khối khí:
- Có mấy khối khí và
nơi hình thành các
khối khí đó ?

Khối khí lạnh
đại dương
TBD
TBD
ĐTD
TBD
ĐTD
Khối khí
nóng lục địa
Khối khí nóng
đại dương

Khối khí nóng
đại dương
Lược đồ các khối khí Lục
địa và đại dương
Khối khí lạnh lục địa
ÂĐD
Khối khí lạnh
đại dương

III. Các khối khí:
- Tuỳ theo vị trí hình thành
và bề mặt tiếp xúc mà
tầng không khí dưới thấp
được chia ra: khối khí
nóng, khối khí lạnh, khối
khí đại dương, khối khí lục
địa.

Ở nước ta có những khối khí nào
di chuyển tới và làm thời tiết ở
nước ta như thế nào?

K
h

i

k
h
í


l

c

đ

a

B

c

Á
K
h

i

k
h
í

đ

i

d
ư
ơ

n
g

n

đ


d
ư
ơ
n
g
Khối khí đại dương
Thái Bình Dương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×