`
Giáo án điện tử Vật Lý 6
PHÒNG GIÁO DỤC ®¹i tõ
TRƯỜNG THCS mü yªn
Tổ
TỰ NHIÊN
Giáo viên: NguyÔn B¸ Qu¸
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài 7.4(SBT-12) : Hãy nêu một thí dụ
chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm vật
biến đổi chuyển động và một thí dụ chứng
tỏ lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật
đó ?
Trả lời :
-
Khi xe đạp đang chuyển động ta
bóp phanh làm cho xe chuyển động
chậm lại .
- Lực tay ta ép lò xo làm lò xo biến dạng
Tại sao những
người sống ở
Nam cực không bị
rơi ra khỏi Trái
Đất?
Bài học hôm nay sẽ giúp
ta trả lời câu hỏi trên.
BAØI 8
:
BÀI 8 :
TRỌNG LỰC &
ĐƠN VỊ LỰC
I . TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
1 . Thí nghiệm :
a. Treo một vật nặng vào đầu một lò xo, đầu kia
treo cố định ta thấy lò xo dãn ra ( H 8.1).
C1 : Lò xo có tác dụng lực vào
quả nặng không? Lực đó có
phương và chiều như thế nào?
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
Trả lời :
-
Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
-
Lực đó có phương và chiều thẳng
đứng hướng lên trên.
-Quả nặng vẫn đứng yên chứng tỏ có
một lực cân bằng với lực của lò xo.
b. Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột nhiên
buông tay ra.
C2 : Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên
viên phấn? Lực này có phương và chiều như thế
nào ?
Trả lời :
-Khi buông tay ra viên phấn rơi xuống đất,chuyển
động của nó bị biến đổi .Chứng tỏ có một lực tác
dụng lên viên phấn
-
Lực này có phương thẳng đứng hướng xuống
dưới.
C3 :Tìm từ thích hợp trong khung điền
vào chổ trống trong các câu sau :
-lực hút
-Trái Đất
-cân bằng
-biến đổi
- Lò xo dãn ra tác dụng vào quả nặng một
lực kéo lên phía trên. Thế mà quả nặng vẫn
đứng yên. Vậy phải có một lực nữa đã tác
dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để
(1)………………với lực đàn hồi của lò xo. Lực
này do (2)……………tác dụng lên quả nặng.
cân bằng
Trái Đất
- Khi vật được buông ra, nó bắt đầu rơi
xuống. Chuyển động của nó đã bị (3)
………………Vậy phải có một
(4)………………vật xuống phía dưới. Lực này
do (5)…………………
tác dụng lên vật.
biến đổi
Lực hút
Trái Đất
2. Kết luận :
a)Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trong đời sống hàng ngày,nhiều
khi người ta còn gọi trọng lực tác dụng
lên vật là trọng lượng của vật.
II.PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC :
* Dây dọi (H8.2):
Khi treo dây dọi và quả nặng
đứng yên thì:
Phương của dây dọi là
phương thẳng đứng.
1. Phương và chiều của trọng lực:
C4 : Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ
trống trong các câu sau :
-thẳng đứng
-từ trên xuống dưới
-cân bằng
-dây dọi
a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng
yên thì trọng lựơng của quả nặng đã
(1)…………………. với lực kéo của
sợi dây. Do đó, phương của trọng
lực cũng là phương của
(2)……………tức là phương
(3)……………………
cân bằng
dây dọi
thẳng đứng
b) Căn cứ vào hai thí nghiệm lò xo treo quả và dây dọi
ta có thể kết luận là chiều của trọng lực hướng(4)
…………………………
từ trên xuống dưới
2. Kết luận :
C5 : Tìm từ thích hợp điền vào các chổ
trống trong câu sau :
Trọng lực có phương ( 1 ).……………… và có chiều
( 2 )………………………( hướng về tâm Trái Đất )
thẳng đứng
hướng xuống
III. ĐƠN VỊ LỰC :
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn
vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị
Newton ( kí hiệu N )
Gọi m là khối lượng của vật, P là trọng lượng
của vật.
Vật có m = 100g =0,1kg thì P = 1N
Vật có m = 1kg thì P = 10N
Vật có P = 2N thì m = 200g = 0,2kg
IV. VẬN DỤNG:
C6 : Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng
yên của một chậu nước. Mặt nước là mặt phẳng
nằm ngang.
Hãy dùng một ê-ke để tìm mối liên hệ giữa
phương thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang.
Trả lời : Phương thẳng đứng và mặt phẳng
nằm ngang vuông góc nhau .
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía trái Đất.
Trọng lực của một vật còn gọi là trọng
lượng của vật đó.
Đơn vị của lực là Newton (N). Trọng
lượng của quả cân 100g là 1N.
PHẦN GHI NHỚ :
PHẦN GHI NHỚ :
Tiếc quá ! Sai
råi bạn ơi.
Hoan hô !
Bạn đã đúng.
Tiếc quá ! Sai
rồi bạn ơi.
Tiếc quá !
Sai rồi bạn
ơi.
A . Hướng xuống, 10N.
B. Hướng sang phải, 5N.
D. Hướng xuống, 5N.
C. Hướng sang trái,10N.
Bµi tập củng cố: C©u nµo sau ®©y lµ ®óng ?
Trọng lượng của một vật nặng 500g sẽ có chiều
và độ lớn là :
Câu 2 :Đổi đơn vị giữa khối lượng
và trọng lượng?
•
m = 1kg P = ……
•
m = 50kg P = ……
•
P = 10N m = ……1kg
10N
500N
Học kỹ phần ghi nhớ, các
câu trả lời trong bài.
Làm các BT 8.1 , 8.2 , 8.3
Sách BT Vật Lý 8.
Xem trước bài 9 .
DẶN DÒ: