Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

LUYÊN TỪ VÀ CÂU LOP 5 TUÂN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.52 KB, 15 trang )




Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Câu 2: Vì sao khi dùng từ đồng nghĩa cần lựa chọn cho phù
hợp?


Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
I, Nhận xét:
1, So sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm
lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh
xâm lược, năm 1959,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên
Việt Nam là Phan Lăng.Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi
thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
TỪ TRÁI NGHĨA
Nhóm đôi

Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
- Phi nghĩa :
- Chính nghĩa :
*Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược
nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Ví dụ: cao-thấp, ngày- đêm, phải - trái.


KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
KL: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.


Trái với đạo lí.
Trái với đạo lí.




Đúng với đạo lí.
Đúng với đạo lí.



Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
2, Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh
bỉ.)
-Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng
như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt
Nam ta ?
*Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế
tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người
Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ.

Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau
có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái đối lập nhau

1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.


M : cao - thấp, phải – trái, ngày - đêm
M : cao - thấp, phải – trái, ngày - đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi
bậtnhững sự vật,sự việc,hoạt động,trạng thái, đối lập nhau.
bậtnhững sự vật,sự việc,hoạt động,trạng thái, đối lập nhau.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA

Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
III,Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ
dưới đây :
a, Gạn đục khơi trong.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c, Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008

Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
III,Luyện tập
III,Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục
ngữ dưới đây :

Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
III.Luyện tập
Bài 2: Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch
chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ sau ;
a, Hẹp nhà bụng.
b, Xấu người nết.
c, Trên kính nhường.
rộng
rộng


đẹp
đẹp
dưới
dưới

Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008

Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.
Bài 3, Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a, Hòa bình /
b, Thương yêu /
c, Đoàn kết /
d, Giữ gìn /


chiến tranh ; xung đột
chiến tranh ; xung đột
căm ghét, căm thù,
căm ghét, căm thù,
chia rẽ, bè phái, xung khắc
chia rẽ, bè phái, xung khắc
phá hoại, phá phách, hủy hoại
phá hoại, phá phách, hủy hoại

Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008
Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghĩa.
Bài 4, Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở
bài tập 3.
*Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
VD:Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích
chiến tranh.
*Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
VD: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

Thứ sáu ngày 5 tháng 10 sáu 2008

Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.


M : cao - thấp, phải – trái, ngày - đêm
M : cao - thấp, phải – trái, ngày - đêm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm
nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối
nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối
lập nhau.
lập nhau.

VỀ NHÀ XEM LẠI BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI SAU :
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

×