Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

CAU TT DON KHONG CO TU LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 15 trang )

Hoàng Mai H ngươ 1
Hong Mai Hng 2
Kiểm tra bài cũ
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất?
1. Câu trần thuật đơn là loại câu:
A. Do một cụm c-v tạo thành.
B. Do hai cụm c-v tạo thành.
C. Do một cụm c-v tạo thành., dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc.
D. Do một cụm c-v tạo thành., dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay
để nêu một ý kiến.
2. Trong câu trần thuật đơn có từ là:
A. Vị ngữ th ờng do từ là kết hợp với danh từ tạo thành.
B. Vị ngữ th ờng do từ là kết hợp với danh từ tạo thành, cụm danh từ tạo thành.
C. Vị ngữ th ờng do từ là kết hợp với danh từ tạo thành, cụm danh từ tạo thành. Ngoài
ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) cũng có thể làm vị ngữ.
D. Vị ngữ th ờng do từ là kết hợp với danh từ tạo thành, cụm danh từ tạo thành. Ngoài ra,
tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ ) cũng có thể
làm vị ngữ.
D
D
Hong Mai Hng 3
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là



4
4
Hong Mai Hng
Hong Mai Hng
Tiết 118


Câu trần thuật đơn không có từ là
I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
II> Câu miêu tả và câu tồn tại
III> Luyện tập
Hong Mai Hng 5
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là
I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
1.Bài tập: SGK Trang 118
a) Phú ông mừng lắm. ( Trích: Sọ Dừa)
C

b) Chúng tôi tụ hội ở góc sân. (Duy Khán)
C
Vị ngữ do cụm tính từ, cụm động từ tạo thành .
V
- cụm ĐT
V
- cụm TT
* Thêm từ phủ định, cụm từ phủ định :
a 1) Phú ông / không
(ch a, chẳng)mừng lắm.
b 2) Chúng tôi / chẳng
(không, ch a)tụ hội ở góc sân.
Không, ch a, chẳng + ĐT, TT, hoặc cụm ĐT, cụm TT.
Vị ngữ biểu thị ý phủ định.
Hong Mai Hng 6
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là
1.Bài tập: (SGK Trang 118)

I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
2. Kết luận.
Trong câu TTĐ không có từ là :
- Vị ngữ th ờng do ĐT, CĐT, TT, CTT tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, ch a
VD:
Chúng tôi/ học Tiếng Việt .
Chúng tôi/ chẳng(ch a, không) học Tiếng Việt.

Hong Mai Hng 7
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là
I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
II> Câu miêu tả và câu tồn tại.
1. Bài tập: (SGK 119)
* Bài tập 1
a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.

-> Miêu tả hành động của sự vật nêu ở CN. (CN đứng tr ớc VN)
b) Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
-> thông báo sự xuất hiện của sự vật nêu ở CN (CN đứng sau VN).

c, Lọ hoa đặt ở trên bàn.
C
miêu tả trạng thái của sự vật.

I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
NTr N C
CTrN V
V

d.Trên bầu trời vụt tắt một vì sao.
V C
thông báo về sự tiêu biến của sự vật.
Hong Mai Hng 8
BT2:
ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng
ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng.
tay cầm que, tay xách cái ống bơ n ớc. Thấy bóng
ng ời, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
(Tô Hoài)

tiến lại hai cậu bé con
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là
I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
II> Câu miêu tả và câu tồn tại.
1. Bài tập: (SGK 119)
đằng cuối bãi
Hong Mai Hng 9
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là
I> Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
2. Kết luận:
- Câu miêu tả :

- Câu tồn tại:
II> Câu miêu tả và câu tồn tại.
1. Bài tập: (SGK 119)
Dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm, của sự vật nêu
ở chủ ngữ. Trong câu miêu tả , chủ ngữ th ờng đứng tr ớc vị ngữ.

Dùng để thông báo về sự tồn tại, xuất hiện hoặc tiêu biến của sự vật.
Một trong những cách tao câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị
ngữ.
Hong Mai Hng 10
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là
2. Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc
điểm .v.v của sự vật nêu ở chủ ngữ đ ợc gọi là câu
Trong câu , chủ ngữ th ờng đứng tr ớc vị ngữ.
3. Những câu dùng để thông báo về sự tồn tại, xuất hiện hoặc
tiêu biến của sự vật đ ợc gọi là câu Một trong những
cách tạo câu. là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
1.Trong câu TTĐ không có từ là :
- Vị ngữ th ờng do tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ
.
ĐT,cụm ĐT, TT, cụm TT
tồn tại
không, ch a,.
miêu tả
miêu tả
tồn tại
Hong Mai Hng 11
III. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong những câu sau. Cho biết
những câu nào là câu miêu tả và những câu nào là câu tồn tại?
a.(1)Bóng tre trùm lên âu yếm bản, làng, xóm, thôn.
(2)D ới bóng tre của ngàn x a, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
(3) D ới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
(Thép mới)

//
//
//
->Câu tồn tại
C V
C V
->Câu miêu tả
V C
->Câu miêu tả
c.(1) D ới gốc tre, tua tủa những mầm măng.
(2) Măng trồi lên nhọn hoắt nh một mũi gai khổng lồ trỗi dậy.
//
//
V C
C V
->Câu miêu tả
->Câu tồn tại
b. (1)Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt.
//
C V
->Câu tồn tại
Hong Mai Hng 12
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau. Cho biết
những câu đó thuộc kiểu câu nào?
a. Trên đồng ruộng, những cánh cò trắng phau.

b. Xa xa, một hồi trống nổi lên.
c. Tr ớc nhà, những hàng cây xanh mát.
->Trên đồng ruộng, trắng phau những cánh cò trắng.
->Xa xa, nổi lên một hồi trống.

-> Tr ớc nhà, xanh mát những hàng cây.
Hãy chuyển những câu miêu tả ở trên sang câu tồn tại:
//
//
//
C V
C V
C V
->Câu miêu tả
->Câu miêu tả
->Câu miêu tả
->Câu tồn tại
->Câu tồn tại
->Câu tồn tại
Hong Mai Hng 13
III> Luyện tập
Bài tập 3: Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả cảnh tr ờng em, trong đó sử
dụng ít nhất là một câu tồn tại.
Tiết 118
Câu trần thuật đơn không có từ là
* Đoạn mẫu:
Tr ờng em nằm ở trung tâm của ph ờng Đồng Xuân. Hai dãy nhà hai tầng nằm
nép mình duyên dáng bên chân đồi Thằn Lằn. Mỗi sáng đi học, từ xa em đã thấy ánh
bình minh thoa một màu hồng phấn nh trang điểm cho ngôi tr ờng thêm rực rỡ.
D ới mái vòm của cổng , nhộn nhịp những cô cậu học sinh.


Hoàng Mai Hương
Hoàng Mai Hương
14

14
Câu trần
thuật đơn
Câu trần thuật
đơn có từ là
Câu trần thuật đơn
không có từ là
Câu
định
nghĩa
Câu
giới
thiệu
Câu
miêu
tả
Câu
đánh
giá
Câu
tồn
tại
Câu
miêu
tả
Hong Mai Hng 15
xin chân thành cảm ơn
các thầy cô và các em học sinh
đã chú ý lắng nghe !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×