Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

dị tật vùng bẹn bìu - lỗ đái ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.24 KB, 24 trang )

DỊ TẬT VÙNG BẸN – BÌU, LỖ ĐÁI
Ở TRẺ EM
Mở đầu:
- Dị tật vùng bẹn – bìu, lỗ đái hay gặp ở trẻ nam.
- Cần phát hiện và xử trí sớm, tránh các biến chứng và
tránh ảnh hưởng đến tâm – sinh lý của trẻ.

1. DỊ TẬT CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC (OPTM)
- Sự tồn tại của OPTM  3 bệnh:
.Thoát vị bẹn (TVB).
. Tràn dịch màng tinh hoàn (TDMTH.
. Nang thừng tinh (NTT).
- Là những dị tật bẩm sinh hay gặp nhất trong phẫu
thuật trẻ em.
-
Phôi thai học:
+ Từ tháng 3 -7 của thời kỳ bào thai:
- Tinh hoàn di chuyển theo đường đi từ ổ bụng →
ống bẹn bìu, kéo theo phúc mạc OPTM.→ →
- Bình thường: OPTM tự bít ngay sau đẻ, chậm
nhất trong năm đầu.
- OTMP không bịt kín hoàn toàn hay một phần 1 →
trong 3 bệnh: TVB, TDMTT, NTT.
1.1. Thoát bị bẹn
- Hay gặp nhất trong các dị tật do còn OPTM.
- Tỷ lệ mắc bệnh: 0,8 – 1%.
- Cần chẩn đoán và điều trị sớm tránh biến chứng
TVB nghẹt hoại tử ruột.→
A. Chẩn đoán:
+ Lâm sàng:
- Bẹn bìu phồng to một bên (hoặc hai bên):


- To lên khi trẻ rặn, khóc, hay chạy nhảy.
- Có thể nhỏ lại như bình thường khi trẻ ngủ hay
nằm yên.
- Sờ thấy tinh hoàn bình thường
- Sờ thấy khối thoát vị: mềm, giảm thể tích khi sờ
nắn và có thể đẩy hết vào ổ bụng.
- Lỗ bẹn rộng.
- Ở con gái: ít gặp hơn (#10%), khối phồng nằm ở
phần trên môi lớn.
+ Siêu âm:
- Tinh hoàn bình thường.
- Nội dung TV là quai ruột: khối chứa dịch + hơi,
nhu động.
- Nội dung TV là mạc nối lớn: khối tăng âm ở bìu
-> ống bẹn -> ổ bụng.
- Trẻ gái: thấy buồng trứng, vòi trứng trong bao TV.



B. Biến chứng:
Không điều trị kịp thời TVB nghẹt.→
+ Chẩn đoán:
- Khối TV xuống không tự lên.
- Đau vùng bìu bẹn bên TV.
- Sờ nắn khối TV: căng, đau, không giảm
thể tích khi nắn đẩy về phía ổ bụng.
- Muộn: có triệu chứng tắc ruột.
+ Xử trí:
Mổ cấp cứu.
C. Điều trị:

+ Mổ sớm (sau khi có chẩn đoán), tránh biến chứng
nghẹt.
+ Phương pháp mổ:
- Đường mổ ngang nếp bẹn.
- Tìm bao TV.
- Đẩy nội dung TV vào ổ bụng.
- Cắt và khâu cổ bao thoát vị (OPTM) ở lỗ bẹn sâu.
- Trường hợp hoại tử ruột do nghẹt phải cắt đoạn
ruột.
1.2. Tràn dịch màng tinh hoàn.
A. Chẩn đoán:
+ Lâm sàng:
- Bìu to một bên (hoặc hai bên), to thường xuyên.
- Da bìu căng bóng, mất nếp nhăn.
- Không sờ thấy tinh hoàn, chỉ thấy 1 khối căng.
- Kẹp màng tinh hoàn âm tính.
- Soi ánh sáng: khối dịch trong suốt, ánh sáng
xuyên qua được và tinh hoàn đục nằm ở giữa.
.
+ Siêu âm:
- Tinh hoàn bình thường
- Xung quanh có lớp dịch trong.
B. Biến chứng
Chèn ép tinh hoàn, bó mạch thừng tinh.
C. Điều trị:
- Vì OPTM có khả năng tự liền trong năm đầu mổ →
≥ 1,5 tuổi.
- Kỹ thuật:
. Cắt + thắt ống thông (khâu kín OPTM).
. Mở cửa sổ màng tinh ( cho nước ra).→

1.3. Nang thừng tinh.
A. Chẩn đoán:
+ Lâm sàng:
- Bìu to một bên (hoặc hai bên), to thường xuyên.
- Tinh hoàn bình thường.
- Khối tròn – căng - nhẵn nằm phía trên tinh hoàn,
không giảm thể tích khi nắn và không đẩy vào ổ
bụng được.
+ Siêu âm:
- Tinh hoàn bình thường.
- Phía trên tinh hoàn có 1 nang chứa dịch trong.
B. Biến chứng.
Tương tự TDMTH.
C. Điều trị:
Tương tự TDMTH:
- Mổ ≥ 1,5 tuổi.
- Cắt + thắt ống thông (OPTM).
- Căt chỏm nang ( nước ra).→
2. ẨN TINH HOÀN (ATH)
- Tỷ lệ mắc bệnh: 0,8 – 1% ở trẻ 1 tuổi.
- ATH: 1 bên: 68%, 2 bên: 32%.
A. Bào thai học
- Trong thời kỳ bào thai t. hoàn di chuyển từ sau
phúc mạc ổ bụng ống bẹn bìu (cuối tháng → → →
thứ 7).
- Quá trình di chuyển t. hoàn từ ổ bụng bìu có →
nhiều yếu tố tham gia: nội tiết, dây kéo tinh hoàn,
thần kinh đùi – sinh dục, áp lực trong ổ bụng, các
yếu tố cơ giới
- Do bất thường một yếu tố nào đó: t. hoàn dừng lại

ATH hay t. hoàn không xuống bìu.
- T. hoàn lạc chỗ: T. hoàn nằm ở vị trí bất thường
ngoài đường di chuyển của t.hoàn (hiếm gặp).
B. Chẩn đoán:
+ Lâm sàng:
- Không sờ thấy t. hoàn ở bìu 1 bên (hoặc 2 bên).
- Sờ thấy t. hoàn trong ống bẹn hoặc không thấy
(t. hoàn trong ổ bụng hay không có t. hoàn ).
- T. hoàn lò xo: sờ thấy trong ống bẹn, kéo được
xuống bìu, thả tay lại co lên.
+ Siêu âm:
- Dễ thực hiện.
- Thấy vị trí, kích thước tinh hoàn (t.hoàn trong ống
bẹn).
+ Chụp cắt lớp,cộng hưởng từ, soi ổ bụng:
- Trường hợp lâm sàng, siêu âm không thấy t. hoàn.
- Chẩn đoán chính xác t. hoàn trong ổ bụng.
C. Biến chứng:
Do nhiệt độ không thích hợp:
- Tinh hoàn bị thoái triển giảm khả năng sinh con→
(đặc biệt ẩn tinh hoàn 2 bên).
- Ung thư tinh hoàn (t, hoàn trong ổ bụng).
- Xoắn tinh hoàn (t. hoàn lò xo).
C. Điều trị:
+Thuốc nội tiết: Gonadotropin:
- Một số trường hợp có k.quả tốt, không cần
ph.thuật.
- Các trường hợp khác: làm tăng kích thước t. hoàn,
kéo mạch máu t. hoàn dễ phẫu thuật.→
+ Phẫu thuật:

- Tuổi mổ: tốt nhất 1,5 - 3 tuổi.
- Kỹ thuật: mổ hạ t. hoàn xuống bìu, cố định ngoài cơ
Dartos.
- Sau mổ: có thể dùng thuốc nội tiết.
3. LỖ ĐÁI THẤP (Hypospadias):
A. Tỷ lệ mắc bệnh.
5,2 – 8,2/1000 trẻ trai.
B. Nguyên nhân.
Do thiểu sản vật xốp + sự khép kín không hoàn
chỉnh của máng niệu đạo → lỗ niệu đạo đổ thấp
hơn so với quy đầu.
C. Biểu hiện lâm sàng:
+ Tùy theo vị trí đổ thấp của lỗ niệu đạo, chia 5 thể:
- Thể quy đầu.
- Thể dương vật
- Thể gốc dương vật.
- Thể bìu.
- Thể tầng sinh môn.
+ Các biểu hiện khác:
- Dương vật kém phát triển.
- Dương vật cong, gục.
- Kèm theo các dị tật khác của hệ t. niệu – s. dục.

D. Điều trị:
+ Phẫu thuật sớm (trước tuổi đi học).
+ Mục đích:
- Dựng thẳng dương vật.
- Tạo hình niệu đạo.
4. HẸP DA BAO QUI ĐẦU (Phymosis)
A. Lâm sàng:

- Hẹp lỗ quy đầu.
- Không lộn được bao quy đầu khỏi quy đầu.
B. Biến chứng.
- Viêm bao quy đầu.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Ung thư dương vật.
C. Điều trị:
+ Không mổ:
Nong rộng bao quy đầu.
+ Mổ:
- Chỉ định: có vòng xơ hẹp.
- Cắt vòng xơ hẹp: sau mổ da vẫn che được bao quy
đầu.
5. PARAPHYMOSIS
A. Lâm sàng:
- Bao quy đầu đã lộn lên khỏi quy đầu, nhưng
không lộn lại được.
- Lỗ bao quy đầu bị thắt nghẹt ở vành quy đầu →
garô hoại tử.→
B. Điều trị.
Cấp cứu: rạch vòng xơ gây thắt nghẹt .

×