Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

còi xương ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 25 trang )



CÒI XƯƠNG Ở TRẺ EM
CÒI XƯƠNG Ở TRẺ EM


MC TIấU
MC TIấU
1
1
Trình bày đ ợc tình hình thiếu vitamin ở trẻ em .
Trình bày đ ợc tình hình thiếu vitamin ở trẻ em .
2 Trình bày đ ợc vai trò và chuyển hoá của vitamin D
2 Trình bày đ ợc vai trò và chuyển hoá của vitamin D
trong cơ thể .
trong cơ thể .
3 Liệt kê đ ợc các nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
3 Liệt kê đ ợc các nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
của bệnh thiếu vitamin D .
của bệnh thiếu vitamin D .
4 Mô tả đ ợc các triệu trứng lâm sàng và cận lâm sàng
4 Mô tả đ ợc các triệu trứng lâm sàng và cận lâm sàng
của các thể bệnh thiếu vitaminA D.
của các thể bệnh thiếu vitaminA D.
5 Nêu đ ợc phác đồ điều trị.
5 Nêu đ ợc phác đồ điều trị.
6 Trình bày đ ợc các biện pháp phòng bệnh.
6 Trình bày đ ợc các biện pháp phòng bệnh.


TM QUAN TRNG


TM QUAN TRNG
n: Còi x ơng là bệnh loạn d ỡng x ơng do thiếu vitamin D hay rối
n: Còi x ơng là bệnh loạn d ỡng x ơng do thiếu vitamin D hay rối
loạn chuyển hóa vitamin D. Bệnh còi x ơng do thiếu vitamin D
loạn chuyển hóa vitamin D. Bệnh còi x ơng do thiếu vitamin D
gọi là còi x ơng dinh d ỡng.
gọi là còi x ơng dinh d ỡng.


- Bệnh còi x ơng dinh d ỡng ảnh h ởng rất lớn đến sự phát triển
- Bệnh còi x ơng dinh d ỡng ảnh h ởng rất lớn đến sự phát triển
thể chất của trẻ làm tăng tần suất mắc, các bệnh nhiễn khuẩn
thể chất của trẻ làm tăng tần suất mắc, các bệnh nhiễn khuẩn
dặc biệt là nhiễm khuẩn đ ờng hô hấp.
dặc biệt là nhiễm khuẩn đ ờng hô hấp.


NGU N CUNG C P VIT D
NGU N CUNG C P VIT D
Cơ thể đ ợc cung cấp vitamin D từ 2 nguồn chính:
Cơ thể đ ợc cung cấp vitamin D từ 2 nguồn chính:
*
*
Nguồn vitamin D nội sinh
Nguồn vitamin D nội sinh
: Do các tiền Vit D (Dehydro
: Do các tiền Vit D (Dehydro
cholesterol) ở trong da, d ới tác dụng của tia cực tím trong anh
cholesterol) ở trong da, d ới tác dụng của tia cực tím trong anh
sang MT chuyển thành vitamin D3 (cholecalciterol).

sang MT chuyển thành vitamin D3 (cholecalciterol).
Sự tổng hợp phụ thuộc vào khí hậu, sự chiếu sáng, màu da.
Sự tổng hợp phụ thuộc vào khí hậu, sự chiếu sáng, màu da.
Là nguồn cung cấp D chính của cơ thể (chiếm 80% nhu cầu
Là nguồn cung cấp D chính của cơ thể (chiếm 80% nhu cầu
vitamin D của cơ thể). Nếu cơ thể tiếp xúc đủ với ánh sáng, cơ thể
vitamin D của cơ thể). Nếu cơ thể tiếp xúc đủ với ánh sáng, cơ thể
tổng hợp đ ợc 400 - 800 đơn vị D3.
tổng hợp đ ợc 400 - 800 đơn vị D3.
*
*
Nguồn vitamin D ngoại sinh
Nguồn vitamin D ngoại sinh
:
:


từ các thức ăn.
từ các thức ăn.
- Vitamin D nguồn gốc
- Vitamin D nguồn gốc
động vật (vitamin D3
động vật (vitamin D3
):
):
1 lít sữa mẹ có 40 đv D3
1 lít sữa mẹ có 40 đv D3
1 lít sữa bò có 20 đv D3
1 lít sữa bò có 20 đv D3
100g trứng có 130 đv D3.

100g trứng có 130 đv D3.
- Vitamin D nguồn
- Vitamin D nguồn
thực vật (vitamin D2
thực vật (vitamin D2
ergocalciferol) có nhiều
ergocalciferol) có nhiều
trong các loại nấm
trong các loại nấm


NHU CẦU VIT D CỦA CƠ THỂ
NHU CẦU VIT D CỦA CƠ THỂ
Nhu cÇu vitamin D phô thuéc vµo tuæi:
Nhu cÇu vitamin D phô thuéc vµo tuæi:
- TrÎ em < 15 tuæi: Nhu cÇu / ngµy lµ 400
- TrÎ em < 15 tuæi: Nhu cÇu / ngµy lµ 400
®v.
®v.
- Ng êi lín: 200 ®v/ngµy.
- Ng êi lín: 200 ®v/ngµy.
- Phô n÷ cã thai hoÆc cho con bó cã thÓ
- Phô n÷ cã thai hoÆc cho con bó cã thÓ
t¨ng thªm 200 ®Õn 300 ®/v ngµy
t¨ng thªm 200 ®Õn 300 ®/v ngµy
.
.


NGUYấN NHN

NGUYấN NHN
Thiếu ánh sáng mặt trời.
Thiếu ánh sáng mặt trời.


Nhà ở chật chội,
Nhà ở chật chội,
Tập quán kiêng khem
Tập quán kiêng khem
Mặc
Mặc
nhiu
nhiu
quần áo về mùa đông.
quần áo về mùa đông.
Môi tr ờng và thời tiết: mùa đông ánh sáng mặt trời giảm. Vùng
Môi tr ờng và thời tiết: mùa đông ánh sáng mặt trời giảm. Vùng
núi cao nhiều s ơng mù.
núi cao nhiều s ơng mù.
2
2
. Chế độ ăn:
. Chế độ ăn:
- Thiếu sữa mẹ, nuôi con bằng sữa bò (tuy trong sữa bò l ợng
- Thiếu sữa mẹ, nuôi con bằng sữa bò (tuy trong sữa bò l ợng
canxi cao hơn sữa mẹ nh ng tỷ lệ canxi/phospho không cân đối
canxi cao hơn sữa mẹ nh ng tỷ lệ canxi/phospho không cân đối
nên khó hấp thụ canxi.
nên khó hấp thụ canxi.
Trẻ ăn bột quá nhiều: (trong bột có nhiều a.phytic sẽ cản trở sự

Trẻ ăn bột quá nhiều: (trong bột có nhiều a.phytic sẽ cản trở sự
hấp thụ canxi).
hấp thụ canxi).
- Chế độ ăn thiếu dầu, mỡ.
- Chế độ ăn thiếu dầu, mỡ.


YU T NGUY C
YU T NGUY C
- Tuổi: hay gặp ở trẻ d ới 1 tuổi là tuổi mà hệ x ơng phát
- Tuổi: hay gặp ở trẻ d ới 1 tuổi là tuổi mà hệ x ơng phát
triển mạnh nhất).
triển mạnh nhất).
- Trẻ đẻ non, đẻ thấp cân: do sự tích lũy trong thời kỳ
- Trẻ đẻ non, đẻ thấp cân: do sự tích lũy trong thời kỳ
bào thai thấp, do tốc độ phát triển của trẻ nhanh.
bào thai thấp, do tốc độ phát triển của trẻ nhanh.
Do bệnh tật:
Do bệnh tật:
+ Các bệnh nhiễm khuẩn
+ Các bệnh nhiễm khuẩn
+ Rối loạn tiêu hóa kéo dài
+ Rối loạn tiêu hóa kéo dài
+ Tắc mật, viêm gan
+ Tắc mật, viêm gan
+ Bà mẹ bị thiếu vitamin D trong lúc có thai và cho con
+ Bà mẹ bị thiếu vitamin D trong lúc có thai và cho con
bú.
bú.
- Màu da; tình trạng của sắc tố da cũng ảnh h ởng đến sự

- Màu da; tình trạng của sắc tố da cũng ảnh h ởng đến sự
bức xạ của tia cực tím. Ng ời da màu dễ mắc còi x ơng.
bức xạ của tia cực tím. Ng ời da màu dễ mắc còi x ơng.


Chuyển hoá vitaminD trong cơ thể
Chuyển hoá vitaminD trong cơ thể
-
-
7 dehydrocholestezol có nhiều ở lớp malpighi của biểu
7 dehydrocholestezol có nhiều ở lớp malpighi của biểu
bì da, d ới tác dụng của tia cực tím (b ớc sóng 230 -
bì da, d ới tác dụng của tia cực tím (b ớc sóng 230 -
320) chuyển thành vitaminD3. Chất này đ ợc protein
320) chuyển thành vitaminD3. Chất này đ ợc protein
vận chuyển vào máu (vitaminD bindinh protein).
vận chuyển vào máu (vitaminD bindinh protein).
- VitaminD2, D3 từ thức ăn đ ợc hấp thụ ở phần trên
- VitaminD2, D3 từ thức ăn đ ợc hấp thụ ở phần trên
ruột non với sự tham gia của muối mật (vì vậy các rối
ruột non với sự tham gia của muối mật (vì vậy các rối
loạn về bài tiết mật sẽ ảnh h ởng đến sự hấp thu
loạn về bài tiết mật sẽ ảnh h ởng đến sự hấp thu
vitaminD. VitaminD này vào máu qua hệ thông bạch
vitaminD. VitaminD này vào máu qua hệ thông bạch
huyết . Trong máu vitaminD đ ợc gắn với 1 protein và
huyết . Trong máu vitaminD đ ợc gắn với 1 protein và
chuyển đến gan (do đó là một globulin). Tại gan
chuyển đến gan (do đó là một globulin). Tại gan
vitaminD đ ợc hydroxy hoá ở vị trí C5 để d ới tác dụng

vitaminD đ ợc hydroxy hoá ở vị trí C5 để d ới tác dụng
của men hydroxylaza chuyển thành 25OHD, chất này
của men hydroxylaza chuyển thành 25OHD, chất này
đ ợc vận chuyển đến thân để hydroxy hoá ở vị trí C1
đ ợc vận chuyển đến thân để hydroxy hoá ở vị trí C1
thành 1.25 (OH)2D, d ới tác dụng của men 1.25
thành 1.25 (OH)2D, d ới tác dụng của men 1.25
hydroxylaza. Đây là chất hoạt tính của vitamin D.
hydroxylaza. Đây là chất hoạt tính của vitamin D.


Vai trò của Vitamin D.
Vai trò của Vitamin D.
1.
1.
Tại ruột
Tại ruột
:
:
1.25 (OH)2 D kích thích hấp thụ canxi và
1.25 (OH)2 D kích thích hấp thụ canxi và
phospho do sự tăng tổng hợp protein vận chuyển canxi
phospho do sự tăng tổng hợp protein vận chuyển canxi
tại diễm bàn chải của tế bào biểu mô ruột do đó làm
tại diễm bàn chải của tế bào biểu mô ruột do đó làm
tăng vận chuyển canxi vào bào t ơng rồi khuyếch tán
tăng vận chuyển canxi vào bào t ơng rồi khuyếch tán
vào máu qua mạng đáy.
vào máu qua mạng đáy.



1.25 (OH)2 D còn tăng tạo Canxi ATPaza tại diềm
1.25 (OH)2 D còn tăng tạo Canxi ATPaza tại diềm
bàn chải của niêm mạc ruột.
bàn chải của niêm mạc ruột.
2.
2.
Tại x ơng
Tại x ơng
:
:
Tăng c ờng sự tạo khuông x ơng bằng cách
Tăng c ờng sự tạo khuông x ơng bằng cách
tăng hoạt tính của AND trong nguyên bào x ơng làm
tăng hoạt tính của AND trong nguyên bào x ơng làm
tăng tổng hợp khuôn x ơng.
tăng tổng hợp khuôn x ơng.


Kích thích vận chuyển và lắng đọng canxi vào khuôn x
Kích thích vận chuyển và lắng đọng canxi vào khuôn x
ơng thông qua việc giữ cân bằng canxi trong máu.
ơng thông qua việc giữ cân bằng canxi trong máu.
3.
3.
Tại thận:
Tại thận:
1,25 (OH)2 D kích thích tái hấp thu canxi và
1,25 (OH)2 D kích thích tái hấp thu canxi và
phospho tại thận d ới ảnh h ởng của hormon cận giáp.

phospho tại thận d ới ảnh h ởng của hormon cận giáp.


TRIU CHNG LM SNG
TRIU CHNG LM SNG
Các biểu hiện ở hệ thần kinh
Các biểu hiện ở hệ thần kinh
: là các triệu chứng xuất hiện sớm.
: là các triệu chứng xuất hiện sớm.
Nhất là các thể tiến triển cấp tính.
Nhất là các thể tiến triển cấp tính.
+ Trẻ ra mồ hôi nhiều, ngay cả khi trời mát, buổi đêm (còn gọi
+ Trẻ ra mồ hôi nhiều, ngay cả khi trời mát, buổi đêm (còn gọi
là mồ hôi trộm).
là mồ hôi trộm).
+ Trẻ kích thích, khó ngủ, hay giật mình.
+ Trẻ kích thích, khó ngủ, hay giật mình.
+ Do hiện t ợng trên trẻ bị rụng tóc gáy (hói gáy) và bị mụn
+ Do hiện t ợng trên trẻ bị rụng tóc gáy (hói gáy) và bị mụn
ngứa ở l ng, ngực.
ngứa ở l ng, ngực.




TRIU CHNG LM SNG
TRIU CHNG LM SNG
+ Đối với còi x ơng cấp có thể gặp các biểu hiện của họ canxi
+ Đối với còi x ơng cấp có thể gặp các biểu hiện của họ canxi
máu: tiếng thở rít thanh quản, cơn khóc lặng, hay nôn.

máu: tiếng thở rít thanh quản, cơn khóc lặng, hay nôn.
Nấc khi ăn, có thể có co giật do hạ canxi máu.
Nấc khi ăn, có thể có co giật do hạ canxi máu.
Trẻ chậm phát triển vận động
Trẻ chậm phát triển vận động
:
:


Chậm biết lẫy bò
Chậm biết lẫy bò


TRIU CHNG LM SNG
TRIU CHNG LM SNG
Các biểu hiện ở x ơng (xuất hiện muộn):
Các biểu hiện ở x ơng (xuất hiện muộn):




X ơng sọ:
X ơng sọ:
- Mềm x ơng sọ ( Craniotabez ) : Ân nhẹ đầu ngón tay vao
- Mềm x ơng sọ ( Craniotabez ) : Ân nhẹ đầu ngón tay vao
giữa bản x ơng sọ
giữa bản x ơng sọ
( th ơng ấn vào x ơng đỉnh ) thấy x ơng lõm xuống, khi bỏ
( th ơng ấn vào x ơng đỉnh ) thấy x ơng lõm xuống, khi bỏ
ngón tay ra x ơng lại trở về nh cũ. Dấu hiệu này không

ngón tay ra x ơng lại trở về nh cũ. Dấu hiệu này không
có giá trị ở trẻ < 3 tháng .
có giá trị ở trẻ < 3 tháng .
- Thóp rộng, chậm liền, bờ thóp mềm.
- Thóp rộng, chậm liền, bờ thóp mềm.
- Có b ớu trán, chẩm, b ớu đỉnh làm cho đầu to ra.
- Có b ớu trán, chẩm, b ớu đỉnh làm cho đầu to ra.
- X ơng hàm: biến dạng, hẹp, răng mọc lộn xộn.
- X ơng hàm: biến dạng, hẹp, răng mọc lộn xộn.
- Răng mọc chậm, men răng xấu và sâu.
- Răng mọc chậm, men răng xấu và sâu.




TRIU CHNG LM SNG
TRIU CHNG LM SNG
.
.
Biểu hiện ở x ơng lồng ngực.
Biểu hiện ở x ơng lồng ngực.
- Chuỗi hạt s ờn: Những chỗ nối giữa sụn và x ơng phì
- Chuỗi hạt s ờn: Những chỗ nối giữa sụn và x ơng phì
đại tạo nên chuỗi hạt s ờn.
đại tạo nên chuỗi hạt s ờn.
- Biến dạng lồng ngực: lồng ngực gà, lồng ngực hình
- Biến dạng lồng ngực: lồng ngực gà, lồng ngực hình
chuông.
chuông.
- Rãnh Filatop - Harrison: là rãnh ở phía d ới vú, chạy

- Rãnh Filatop - Harrison: là rãnh ở phía d ới vú, chạy
chếch ra 2 bên. Rãnh nay là kết quả của bụng ch ớng
chếch ra 2 bên. Rãnh nay là kết quả của bụng ch ớng
và các x ơng s ờn bị mềm.
và các x ơng s ờn bị mềm.
3.3. Các x ơng dài: th ờng biểu hiện muộn hơn.
3.3. Các x ơng dài: th ờng biểu hiện muộn hơn.
Đầu x ơng to bè tạo thành vòng cổ chân, tay.
Đầu x ơng to bè tạo thành vòng cổ chân, tay.
X ơng chi d ới bị cong tạo thành hình chữ X, O.
X ơng chi d ới bị cong tạo thành hình chữ X, O.
3.4. X ơng cột sống: gù vẹo
3.4. X ơng cột sống: gù vẹo
3.5. X ơng chậu: Hẹp.
3.5. X ơng chậu: Hẹp.






R·nh Pilatopharritson
R·nh Pilatopharritson


L ng ng c gồ ự à
L ng ng c gồ ự à





Triệu chứng cận lâm sàng:
Triệu chứng cận lâm sàng:
1.
1.
Biến đổi sinh học máu:
Biến đổi sinh học máu:
+ Phosphataza kiềm tăng: Biểu hiện
+ Phosphataza kiềm tăng: Biểu hiện
sớm ( bình th ờng 100 300 UI /L)
sớm ( bình th ờng 100 300 UI /L)
+ Canxi máu: Bình th ờng hoặc giảm nhẹ.
+ Canxi máu: Bình th ờng hoặc giảm nhẹ.
+ Phospho máu giảm nhẹ <4 mg /dl.
+ Phospho máu giảm nhẹ <4 mg /dl.
+ Định l ợng 25.OH.D máu giảm ( bình th ờng 20-40/ml) giảm khi
+ Định l ợng 25.OH.D máu giảm ( bình th ờng 20-40/ml) giảm khi
<10/ml
<10/ml
+ Công thức máu : có thiếu máu nh ợc sắc.
+ Công thức máu : có thiếu máu nh ợc sắc.
2.
2.
Biến đổi trong n ớc tiểu
Biến đổi trong n ớc tiểu
:
:
+ Canxi niệu giảm.+ Phospho niệu tăng + axit amin niệu tăng.
+ Canxi niệu giảm.+ Phospho niệu tăng + axit amin niệu tăng.
3.

3.
Dấu hiệu XQ x ơng
Dấu hiệu XQ x ơng


- X ơng chi: Có sự bất th ờng ở các đầu x ơng
- X ơng chi: Có sự bất th ờng ở các đầu x ơng
+ Đầu x ơng to bè
+ Đầu x ơng to bè
+ Đ ờng cốt hoá nham nhở, lõm.
+ Đ ờng cốt hoá nham nhở, lõm.
+ Thân x ơng: mất chất vôi, có thể thấy gãy x ơng.
+ Thân x ơng: mất chất vôi, có thể thấy gãy x ơng.
+ Điểm cốt hoá chậm.
+ Điểm cốt hoá chậm.
-
-
X ơng lồng ngực: thấy hình nút chai.
X ơng lồng ngực: thấy hình nút chai.






Chẩn đoán:
Chẩn đoán:
1.
1.
Chẩn đoán xác định:

Chẩn đoán xác định:
- Giai đoạn sớm: Dựa vào dấu hiệu thần kinh thực vật và
- Giai đoạn sớm: Dựa vào dấu hiệu thần kinh thực vật và
phosphataxa kiềm tăng.
phosphataxa kiềm tăng.
-
Giai đoạn toàn phát: dựa triệu chứng lâm sàng, phosphataza
Giai đoạn toàn phát: dựa triệu chứng lâm sàng, phosphataza
kiềm, xquang.
kiềm, xquang.
2. Chẩn đoán phân biệt.
2. Chẩn đoán phân biệt.
- Còi x ơng khoáng vitamin D: Bệnh th ờng xuất hiện muộn , điều
- Còi x ơng khoáng vitamin D: Bệnh th ờng xuất hiện muộn , điều
trị bằng vitaminD không có hiệu quả , biến dạng x ơng th ờng
trị bằng vitaminD không có hiệu quả , biến dạng x ơng th ờng
nặng. Một số tr ơng hợp có tính chất gia đình .
nặng. Một số tr ơng hợp có tính chất gia đình .
- Còi x ơng thứ phat sau một số bệnh :
- Còi x ơng thứ phat sau một số bệnh :
+ Bệnh ống thận mạn tính .
+ Bệnh ống thận mạn tính .
+ Bệnh hệ tiêu hoá : Tắc mật , kém hấp thu .
+ Bệnh hệ tiêu hoá : Tắc mật , kém hấp thu .
- Một số bệnh x ơng: Mềm x ơng bẩm sinh, loạn sản sụn, bệnh
- Một số bệnh x ơng: Mềm x ơng bẩm sinh, loạn sản sụn, bệnh
porak - durank
porak - durank



Điều trị:
Điều trị:
1
1
. Điều trị bằng vitamin D:
. Điều trị bằng vitamin D:


D2 (ezgocalciferol) . D3 (cholecalciferol):
D2 (ezgocalciferol) . D3 (cholecalciferol):


2000 đến 4000 đv/ngày kéo dài 4 đến 6 tuần.
2000 đến 4000 đv/ngày kéo dài 4 đến 6 tuần.
Khi có bệnh cấp tính hoặc có nhiễm khuẩn cấp (nh viêm phổi,
Khi có bệnh cấp tính hoặc có nhiễm khuẩn cấp (nh viêm phổi,
tiêu chảy có thể cho 10.000 đv/ ngày trong 10 ngày.
tiêu chảy có thể cho 10.000 đv/ ngày trong 10 ngày.
Trong một số tr ờng hợp nặng hoặc không uống thuốc đều có thể
Trong một số tr ờng hợp nặng hoặc không uống thuốc đều có thể
chỉ định 200,000 UI uống 1 lần duy nhất.
chỉ định 200,000 UI uống 1 lần duy nhất.
2
2
. Điều trị bằng tia cực tím
. Điều trị bằng tia cực tím
: ngày nay ít sử dụng, mỗi đợt 20
: ngày nay ít sử dụng, mỗi đợt 20
buổi, Thời gian chiếu tia từ 3-5 phút đèn cách da 1m.
buổi, Thời gian chiếu tia từ 3-5 phút đèn cách da 1m.

3.
3.
Điều trị phối hợp.
Điều trị phối hợp.
- Cho thêm các vitamin khác.
- Cho thêm các vitamin khác.
- Thêm muối canxi 1-2g/ ngày.
- Thêm muối canxi 1-2g/ ngày.
- Chế độ ăn đầy đủ chất dinh d ỡng, nhất là protein, dầu, mỡ.
- Chế độ ăn đầy đủ chất dinh d ỡng, nhất là protein, dầu, mỡ.


Phòng bệnh
Phòng bệnh
1
1
. Phòng cho mẹ
. Phòng cho mẹ
:
:
Ngay khi có thai mẹ ăn uống đầy đủ,
Ngay khi có thai mẹ ăn uống đầy đủ,
ra ngoài trời nhiều.
ra ngoài trời nhiều.
Có thể uống vitamin D 1000 đv/ ngày từ tháng thứ 7 hoặc
Có thể uống vitamin D 1000 đv/ ngày từ tháng thứ 7 hoặc
uống 100.000 đv đến 200.000 đv một lần vào tháng thứ
uống 100.000 đv đến 200.000 đv một lần vào tháng thứ
7 của thai kỳ.
7 của thai kỳ.

2.
2.
Phòng cho con:
Phòng cho con:
- Giáo dục bà mẹ cách nuôi con: đảm bảo sữa mẹ, ăn sam
- Giáo dục bà mẹ cách nuôi con: đảm bảo sữa mẹ, ăn sam
đúng (đầy đủ thành phần và thức ăn giầu canxi, vitamin
đúng (đầy đủ thành phần và thức ăn giầu canxi, vitamin
D).
D).
- Tắm nắng: Có thể tiến hành từ tuần thứ 2 sau đẻ.
- Tắm nắng: Có thể tiến hành từ tuần thứ 2 sau đẻ.
- Phòng bằng vitamin D: là biện pháp phòng có hiệu quả
- Phòng bằng vitamin D: là biện pháp phòng có hiệu quả
cần chỉ định cho các đối t ợng đẻ non, đẻ thấp cân, trẻ
cần chỉ định cho các đối t ợng đẻ non, đẻ thấp cân, trẻ
phát triển nhanh, không có điều kiện tắm nắng.
phát triển nhanh, không có điều kiện tắm nắng.


Từ tuần thứ 2 sau đẻ với liều 400 đv/ngay
Từ tuần thứ 2 sau đẻ với liều 400 đv/ngay

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×