Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 13 lớp 10.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 21 trang )

Bài giảng PowerPoint - Lịch sử 10
Chương I:
Việt Nam thời nguyên thuỷ đến thế kỉ X
B i 13 TiÕt 19–à
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY

PHẦN II:
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
SVTH: Đỗ Ngọc Mai
Lớp : Sử 4A K32
MSSV: 32602047
Cấu trúc bài
Việt Nam thời nguyên thuỷ
3. Sự ra đời của
thuật luyện kim
và nghề nông
trồng lúa nước
2. Sự
hình thành,
phát triển của
công xã thị tộc
1. Những
dấu tích
người tối cổ
ở Việt Nam
Người tối cổ là giai đoạn trung gian chuyển hoá
từ vượn người lên người tinh khôn, có niên đại
cách ngày nay khoảng 4 triệu đến 40 vạn năm
Thế nào là
người tối cổ??


1.Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Người tinh khôn - người hiện đại
Vượn người
Người tối cổ
1.Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
Khảo cổ học đã xác định:
-
Cách đây 30 – 40 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
-
Địa bàn : Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước
-
Dấu tích :
+ Răng người tối cổ
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ)
+ Sống thành từng bày (săn bắt, hái lượm)
Việt Nam là một trong những quê hương của loài người
Khảo cổ học đã xác định:
-
Cách đây 30 – 40 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
-
Địa bàn : Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước
-
Dấu tích :
+ Răng người tối cổ
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ)
+ Sống thành từng bày (săn bắt, hái lượm)
Việt Nam là một trong những quê hương của loài người
dÊu tÝch Ngêi tèi
cæ ë ViÖt Nam
Lạng Sơn

Yên Bái
Thanh Hoá
Đồng Nai
Bình Phước
Em có nhận
xét gì về địa
bàn cư trú
của người
tối cổ ở Việt
Nam?
Cuộc sống của người nguyên thuỷ
Công cụ đá thô sơ
Công cụ rìu tay núi Đọ
(Thanh Hoá)
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
Theo ca c em công xã th t c là gì?́ ị ộ
Công xã th t c là giai đo n k ti p th i kì b y ng i ị ộ ạ ế ế ờ ầ ườ
nguyên thu g n li n v i ỷ ắ ề ớ s xu t hi n c a ng i tinh ự ấ ệ ủ ườ
khôn. đó, con ng i Ở ườ s ng thành th t c, b l cố ị ộ ộ ạ ch ứ
không thành b y nh tr c đâyầ ư ướ
Những dấu tích người tinh khôn ở Việt Nam
được tìm thấy ở những đâu? Đời sống của họ
khác gì so với thời kì tối cổ?
2. Sự hình thành và phát
triển của công xã thị tộc.
Thái Nguyên
Phú Thọ
Bắc Giang
Yên Bái
Lào Cai

Thanh Hoá
Nghệ An
Quảng Trị
a. Di tích văn hóa Ngườm – Sơn Vi.
-
DÊu tÝch ngêi tinh kh«n t×m thÊy ë níc
ta cách ngày nay khoảng 2 vạn năm
-
Địa bàn cư trú: khá rộng (từ Sơn La đến
Quảng Trị.)
-
Đặc điểm:

+

Công cụ lao động: Đá cuội được ghè đẽo ở
rìa tạo thành cạnh sắc.
+ Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm.
+Tổ chức xã hội: Sống thành thị tộc.
 Công xã thị tộc hình thành.
Sơn La
Công cụ tìm được ở Sơn Động
2. Sự hình thành và phát
triển của công xã thị tộc.
Thái Nguyên
Hà Giang
Bắc Giang
Sơn La
Thanh Hoá
Nghệ An

Quảng Trị
b- Di tích văn hóa Hoà Bình - Bắc Sơn
-
Niên đại: Cách ngày nay khoảng 6000-
12000 năm văn hoá sơ kì đá mới
-
Địa bàn : Tập trung phân bố ở Bắc và Bắc
Trung Bộ
-
Đặc điểm:

+

Công cụ lao động: Ghè đẽo đồ đá 2 mặt;
bước đầu biết tới mài lưỡi rìu, làm công cụ
bằng tre, xương gỗ
+ Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm;
trồng củ quả; làm gốm
+ Tổ chức xã hội: định cư lâu dài thành
thị tộc bộ lạc

Lai Châu
Hoà Bình
Ninh Bình
Quảng Bình
Hang Muối, nơi đầu tiên phát hiện
di tích văn hóa Hòa Bình
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc.
c- Cách mạng đá mới:
Những biểu hiện của cuộc cách

mạng đá mới ở nước ta?
Cuộc cách mạng đá mới ảnh
hưởng như thế nào tới đời sống
xã hội?
Công cụ đồ đá mới
- Thời gian:
Cách ngày nay 5000 – 6000 năm.
c.Cách mạng đá mới
-
Biểu hiện:
+Trình độ kĩ thuật:mài,cưa,khoan đá,làm gốm bằng bàn xoay
+Kinh tế: làm nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc
-
Tác dụng:
+Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần nâng cao
+Địa bàn cư trú được mở rộng
+Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh
“cách mạng thời đá mới”
Công xã thị tộc phát triển
2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc
a.Sự ra đời của thuật luyện kim
- Thời gian: cách ngày nay khoảng 3000-4000
năm cư dân nước ta bắt đầu biết khai thác,
sử dụng nguyên liệu bằng đồng và thuật
luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng.
- Tiêu biểu: Di tích văn hóa Phùng Nguyên,
Sa Huỳnh, Đồng Nai
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và
nghề nông trồng lúa nước
b.Những nét tiêu biểu của ba nền văn hóa

Hoạt động theo nhóm:

Nhóm 1: Di tích văn hóa Phùng Nguyên

Nhóm 2: Di tích văn hóa Sa Huỳnh

Nhóm 3: Di tích văn hóa Đồng Nai

Nhóm 4: Phân tích hệ quả của việc phát minh
và sử dụng công cụ kim loại đối với sự phát
triển của xã hội nguyên thủy.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề
nông trồng lúa nước
3. Sự ra đời thuật luyện kim và nghề nông
trồng lúa nước
Di tích
văn hóa
Địa bàn cư
trú
công cụ lao
động
Hoạt động kinh tế
Phùng
Nguyên
Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ
(Phú Thọ,
Vĩnh Yên,
Phúc Yên, Bắc
Giang, Hà

Nội, Thanh
Hoá, Nghệ
An…)
- Đồ đá
- Đồ gỗ,
tre, xương
- Sơ kì
đồng thau
- Nông nghiệp trồng lúa
nước
- Chăn nuôi gia súc, gia
cầm
- Làm gốm bằng bàn xoay
- Dệt vải
Sa
Huỳnh
NamTrung
Bộ (Quảng
Nam, Quảng
Ngãi, Bình
Định, Khánh
Hòa…)
- Đồ đá
- Đồ đồng
thau
- Sơ kì đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa
và các cây khác
- Dệt vải, làm gốm, đồ
trang sức bằng đá quý,

vỏ ốc, thủy tinh
- Trao đổi với vùng phụ
cận
Đồng
Nai
Đông Nam
Bộ (Đồng
Nai, Bình
Dương, Long
An, T.P Hồ
Chí Minh…)
- Đồ đá
- Đồ đồng
thau
- Đồ sắt
- Nông nghiệp trồng lúa
và các cây lương thực
khác
- Khai thác sản vật
rừng
- Nghề thủ công: làm
gốm, làm đồ trang sức
bằng đá, vàng, đồng…
Văn hoá
Phùng Nguyên
Bàn dập vỏ cây (BG)
Văn hoá
Sa Huỳnh
Văn hoá
Đồng Nai

đồ trang sức
văn hoá thời
luyện kim
Sự ra đời thuật luyện kim đưa nước ta
bước vào thời đại đồng thau hình thành nên
các nền văn hóa khác nhau ở các vùng làm
tiền đề cho sự chuyển biến xã hội nguyên
thuỷ sang thời đại mới
3. Sự ra đời thuật luyện kim và nghề nông
trồng lúa nước
a. Sự ra đời của thuật luyện kim.
b. Những nét tiêu biểu của 3 nền văn hoá:
c- Tác động:

B i 13 TiÕt 17 –à
ViÖt nam thêi nguyªn thuû
Củng cố toàn bài
1. Việt Nam cũng là một trong những nơi con người xuất hiện từ rất sớm.
2. Các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thuỷ:
Bầy người
nguyên thuỷ
P
h
á
t

t
r
i


n
Công xã thị tộc
H
ì
n
h

t
h
à
n
h
T
a
n

r
ã
Công cụ đá thô sơ (mảnh tước)
dấu tích răng hóa thạch người tinh
khôn (hang Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai, Lạng Sơn)
Răng người vượn cổ
(Hang Hùm, Yên Bái )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×