Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 42. Địa lý địa phương (tt) Thành phố ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.18 KB, 12 trang )


Tiết 42


ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (tiếp theo)

III/. DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG.
1/. Gia tăng dân số:

Số dân 887.069 người (2009)

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : trung bình 1.2%

Gia tăng cơ học : khá cao,hằng năm từ 68 %

Nguyên nhân biến động dân số:
* Địa phương mở rộng chính sách thu hút nguồn lao
động có tay nghề cao.
* Tốc độ đô thị hoá nhanh.

- Tác động của gia tăng dân số tới đời sống và sản
xuất:
* Thị trường tiêu thụ rộng lớn
* Nguồn lao đồng dồi dào, song giải quyết công ăn
việc làm khi chuyển đổi cơ cấu kinh tế gặp khó khăn.
* ô nhiễm môi trường sinh hoạt


2/. Kết cấu dân số:
- Theo giới tính : 96.8 nam/100nữ


- Kết cấu dân số trẻ => nguồn lao động dồi dào.
- Thành phần dân tộc: Kinh, Hoa, Cơ Tu
( 800 người) sinh sống ở Hoà Phú và Hoà Bắc.
- Kết cấu lao động : Xu hướng giảm dần ngành nông
nghiệp, tăng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
3/. Phân bố dân cư:
- Mật độ: 706 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều, thưa thớt ở vùng núi và
nông thôn.
- Quá trình đô thị hoá nhanh và trình độ văn hoá khá
cao. Loại hình cư trú: thành thị - nông thôn

4/. Tình hình phát triển văn hoá và giáo dục y tế:
a. Tình hình phát triển giáo dục:

Đà Nẵng hiện là trung tâm giáo dục & đào tạo lớn nhất khu vực miền
Trung và đứng thứ 3 trong cả nước( sau Hà Nội, TP Hồ Chí Minh).

Hiện nay có 13 trường đại học, học viện; 17 trường Cao đẳng, nhiều
trường Trung học chuyên nghiệp;Trung tâm dạy nghề và hơn 200
trường từ bậc học phổ thông tới ngành học mầm non.

Theo đề án phát triển Đại học Đà Nẵng đến năm 2015 đã được Bộ
Trưởng GD&ĐT phê duyệt sẽ có thếm một số trường Đại học,Viện
nghiên cứu được thành lập như: ĐH Quốc tế, ĐH Y Dược, ĐH Kĩ thật
Y Dược, Viện Đào tạo sau đại học

Hiện nay,thành phố đã hoàn thành mục tiêu” Xoá mù chữ đến người
cuối cùng” trong độ tuổi 15-35 ở 6 quận huyện; 47/47 xã phường

PCGD THCS đúng độ tuổi và 22/47 xã phường đạt PCGD Bậc Trung
học.

Giai đoạn 2009-2015 “ Chương trình 5 không “có thay đổi mục tiêu: “
không có người mù chữ” thành “ Không có học sinh bỏ học ở cấp Tiểu
học và THCS”

b. Các loại hình văn hoá dân gian:
- Hát bài chòi, vè, hát bội,(tuồng)
- Các hoạt động văn hoá truyền thống 2/9 đua
thuyền, lễ hội đình làng Trung Nghĩa, Tuý Loan, lễ
cầu ngư của ngư dân vùng biển
c.Tình hình phát triển y tế
- Hiện nay, có 15 bệnh viện đa khoa và chuyên
khoa, 11bệnh viện và trung tâm y tế quận huyện,
47 trạm y tế xã phường ,trên 900 phòng khám
chữa bệnh tư nhân.
-TP Đà Nẵng đang hướng đến mục tiêu trở thành
trung tâm y tế của khu vực miền Trung-Tây
Nguyên và cả nước. Cung cấp nguồn nhân lực và
dịch vụ y tế chất lượng cao.

Công nghiệp sữa chữa – đóng tàu Sông ThuChế biến Lâm Sản
Dệt
Khai thác hải sản
Dịch vụ đường biển
Dịch vụ đường Sắt
Dịch vụ đường Hàng không
Dịch vụ đường bộ
Dịch vụ Du lịch biển

Dịch vụ Du lịch sinh thái

IV/. KINH TẾ:
1/. Đặc điểm chung:
- Thành phố Đà Nẵng là 1 trong những trung tâm vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung và của cả nước. Từng bước
phát triển thành phố trở thành hiện đại, liên kết chặt chẽ
về quy hoạch, kết cấu hạ tầng, kinh tế xã hội với các tỉnh
miền Trung để thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện
đại hoá và bảo vệ môi trường góp sức cùng cả nước mở
rộng hợp tác, nâng cao sức cạnh tranh của kinh tế nước
ta trên thị trường khu vực và quốc tế.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển mạnh
mẽ kinh tế công nghiệp, du lịch, thương mại, dịch vụ tài
chính ngân hàng, đồng thời chú trọng phát triển kinh tế
biển, phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hoá, thực hiện từng bước công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn.

Bài tập:

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP
(%) các ngành kinh tế TP Đà Nẵng. Nêu
nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế
theo bảng số liệu sau:
1996 1997 1998
Nông lâm thuỷ sản
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
10,34

33,57
56,09
9,7
35,31
54,99
8,9
37,6
53,5

%

%

×