Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Diễn bién phẩn ứng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.96 KB, 12 trang )

Chào
mừng
mừng quý thầy cô

Kim tra bi c
Thế nào là hiện tợng vật lí, hiện tợng hoá học? Cho ví
dụ cụ thể?
Đáp án:
Câu hỏi
Hiện tợng vật lí
-
Chất biến đổi mà vẫn giữ
nguyên là chất ban dầu.
-
VD: Muối ăn
(r)
(vi mặn)
hoà tan vào n#ớc đ#ợc N
ớc muối
(l)
(vị mặn) cô cạn
ta lại đ#ợc Muối ăn
(r)
(vị
mặn)
Hiện tợng hoá học
-
Chất biến đổi có tạo ra chất
khác
-
VD: Đờng


(Trắng)
(vi ngọt)
đun nóng mạnh (bị cháy) tạo
ra Than
(màu đen)
và Nớc
(không
màu)
(không vị)

Chất có thể biến đổi thành chất
khác (nh# thí nghiệm đốt hỗn
hợp bột l#u huỳnh và đốt đ#
ờng). Quá trình biến đổi đó
gọi là gì? Trong đó có gì thay
đổi, khi nào thì xảy ra, dựa
vào đâu mà ta biết đ#ợc?

TiÕt 18 - Bµi 13
Ph¶n øng ho¸ häc
TiÕt 18 - Bµi 13
Ph¶n øng ho¸ häc

Tiết 18 Bài 13: Phản ứng hoá học
I.Định nghĩa:

Qua thí nghiệm bài tr#ớc cho biết khi đun nóng mạnh đ#ờng, hỗn hợp sắt và l#u
huỳnh ta thu đ#ợc những gì?
Thế nào là phản ứng hoá học?
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

Lu huỳnh Sắt Sắt (II) sunfua
Đờng Nớc Than
Xác định chất ban đầu (chất bị biến đổi trong phản ứng) và chất mới đ#ợc sinh ra
các ví dụ trên?
+ Chất phản ứng(chất tham gia)
- Đ#ợc ghi theo ph#ơng trình chữ nh# sau:
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
L#u huỳnh tác dụng(hay phản ứng) với sắt tạo ra(hay sinh ra) Sắt (II)sunfua.
(1)
(2)
Nếu thay từ: tác dụng(hay phản ứng) với ở chất tham gia, từ và , ở các sản
phẩm bằng dấu (+). Dấu () thay bằng phân huỷ thành, tạo ra hoặc sinh ra.
Hãy hoàn thành các ph#ơng trình chữ trên?
+
+
Đ#ờng phân huỷ thành N#ớc và Than
+ Sản phẩm
Trong phản quá trình phản ứng l#ợng chất tham gia và sản phẩm thay đổi nh# thế nào?
- Trong quá trình phản ứng l#ợng chất phản ứng giảm dần, L#ợng sản phẩm tăng dần
Đọc:
Đọc:

Tiết 18 Bài 13: Phản ứng hoá học
I.Định nghĩa:

- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
L#u huỳnh Sắt Sắt (II) sunfua
Đ#ờng
N#ớc Than
+ Chất phản ứng(chất tham gia)

- Đ#ợc ghi theo ph#ơng trình chữ: Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
Đọc: L#u huỳnh tác dụng(hay phản ứng) với sắt tạo ra(hay sinh ra) Sắt (II)sunfua.
(1)
(2)
+
+
Đọc: Đ#ờng phân huỷ thành N#ớc và Than
+ Sản phẩm
- Trong quá trình phản ứng l#ợng chất phản ứng giảm dần, L#ợng sản phẩm tăng dần
II Diễn biến của phản ứng hoá học
Qua thí nghiệm mô phỏng rút ra kết luận diễn biến của phản ứng hoá học?
-Kết luận: Chữ in nghiêng SGK/49
III. Khi nào có phản ứng hoá học xảy ra?
1) Các chất phản ứng đ#ợc tiếp xúc với nhau.
Để tinh bột nhanh chuyển hoá thành r#ợu ta làm nh# thế nào?
2) Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó.
Ta cần điều kiện nào khác để phản ứng hoá học xảy ra?
3) Một số phản ứng cần có chất xúc tác (chất làm phản ứng xảy ra nhanh hơn)
Từ thí nghiệm giữa bột sắt và bột l#u huỳnh khi nào thì phản ứng xảy ra?

Bài tập 1
Viết các ph#ơng trình chữ từ các cách đọc sau
1) Canxi cacbonat bị phân huỷ thành canxi oxit và khí cacbon đioxit
2) Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđro
1) Canxi cacbonat Canxi oxit + Khí cacbon đioxit
Lời giải
2) Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí hiđro

Bài tập 2
Điền các từ, cụm từ: Lỏng; hơi; phân tử; nguyên tử vào câu sau đây

sao cho chính xác
Tr#ớc khi cháy chất Parafin ở thể . Còn khi cháy ở thể
Các . parafin phản ứng với khí ôxi
Rắn
(4)
(2)
(1)
(3)
Hơi Phân tử Phân tử




Dặn dò
Dặn dò
- Về nhà học bài và đọc trớc phần IV
- Làm bài tập 1, 2, 5, 6/ SGK/51 - 52
- Hớng dẫn bài tập 5 SGK/122
- Làm bài tập 13.2, 13.3 SBT

Chân thành cảm
ơn các thầy cô
giáo và các em
học sinh đã tham
gia tiết dạy này!!!

H
H
H
O

O
O O
H
H
Phân tử oxi
Phân tử hiđro
Diễn biến của phản ứng hoá học
Tr#ớc phản ứng
*Trớc phản ứng:
Những nguyên tử nào liên kết với nhau? số nguyên tử mỗi nguyên tố là bao nhiêu?
Các nguyên tử oxi liên kết với nhau (2 nguyên tử) và các nguyên tử hiđro liên kết
với nhau theo cặp (2 nguyên tử), số nguyên tử oxi 2, nguyên tử hiđro 4
*Trong quá trình phản ứng:
Nhận xét liên kết giữa các nguyên tử các nguyên tố trên?
Trong quá trình phản ứng
Các nguyên tử oxi, hiđro không liên kết với nhau (tách xa nhau)
Sau phản ứng
*Sau phản ứng:
H
H
H
O
H H
Phân tử n#ớc
Cho biết số nguyên tử các nguyên tố tr#ớc phản ứng, trong quá trình phản ứng và
sau phản ứng?
Số nguyên tử các nguyên tố tr#ớc, trong quá trình phản ứng và sau phản ứng không
thay đổi.
Liên kết giữa các nguyên tử tr#ớc và sau phản ứng có gì thay đôi?
Sau phản ứng 1nguyên tử oxi liên kết với hai nguyên tử hiđro (1 phân tử n#ớc)


Khi đốt nến (làm bằng parafin), hơi nến cháy trong không
khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi n#ớc.
Tiết 18 Bài 13: phản ứng hoá học
Ghi lại ph#ơng trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy?
Xác định chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này?
trả lời
Ph#ơng trình chữ: Parafin +Khí oxi Khí cacbon đioxit + N#ớc
Chất tham gia
Sản phẩm
Bài tập
Đọc ph#ơng trình chữ trên?
Đọc là: Parafin tác dụng với khí oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi n#ớc

×