Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

CAU TAO TRONG CA CHEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 24 trang )

SINH HỌC 7
Bộ môn
Gv thực hiện: Nguyễn Văn Tươi
Đơn vị: Trường THCS Phổ Cường
PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ
Năm học: 2009-2010
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô cùng các em học sinh.
KIỂM TRA BÀI CŨ

(H) Nêu ý nghĩa thích nghi với
các đặc điểm cấu tạo ngoài của
cá chép ở bảng sau:
Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi
Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi
trường nước
Vây có da bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất
nhầy
Sự sáp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như
ngói lợp
Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng,
khớp động với thân
Giảm sức cản của nước
Màng mắt không bị khô
Giảm sự ma sát giữa da
cá với môi trường nước
Giúp thân cá cử động dễ
dàng theo chiều ngang
Có vai trò như bơi chèo
Quan sát hình mẫu mổ cá chép, kể tên các cơ quan
bên trong của cá chép?


Tim
Gan
Mật
Dạ dày
Ruột
Tuyến sinh dục
Bóng hơi Thận
(H) Những cơ quan trên thuộc các hệ cơ quan nào?
Bài 33 - Tiết 32:
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
1. Tiêu hoá
2. Hô hấp
3. Tuần hoàn
4. Bài tiết
II. Thần kinh và giác quan
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
1. Hệ tiêu hoá:
Quan sát Hình 32.3, thảo luận
và hoàn thiện bảng sau:
Các bộ phận Chức năng
1
2
3

Các bộ phận của
hệ tiêu hoá
Chức năng
Đáp án:
1. Miệng
2. Hầu

3. Thực quản
4. Dạ dày
5. Ruột
6. Hậu môn
7. Gan
8. Túi mật
Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
Chuyển thức ăn xuống thực quản
Chuyển thức ăn xuống dạ dày
Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
Thải chất cặn bã
Tiết ra dịch mật
Chứa dịch mật- có enzim tiêu hoá thức ăn
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
1. Hệ tiêu hoá:
- Cấu tạo: hệ tiêu hoá phân hoá
gồm
+ Ống tiêu hoá: miệng, hầu, thực
quản, dạ dày, ruột, hậu môn
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật,
tuyến ruột
(?) Hoạt động tiêu hoá diễn
ra như thế nào?
(?) Nêu cấu tạo và chức năng
của hệ tiêu hoá ở cá chép?
- Chức năng: biến đổi thức ăn
thành chất dinh dưỡng và thải
cặn bã.


Thức ăn được nghiền nát nhờ
răng hàm, dưới tác dụng của
enzim tiêu hoá thức ăn.

Thức ăn biến đổi thành chất
dinh dưỡng ngấm qua thành
ruột vào máu.

Các chất cặn bã được thải ra
ngoài qua hậu môn.
(?) Em hãy tìm hiểu và giải thích
hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt
tên cho thí nghiệm.
Đáp án:
Ở hình A : Bóng hơi phồng to, thể tích của cá tăng khối lượng
riêng của cá giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của nước cá nổi.
Đồng thời khi thể tích của cá tăng mưc nước trong bình dâng lên.
Ở hình B: Bóng hơi xẹp xuống thể tích của cá giảm khối
lượng riêng của cá tăng, lớn hơn của nước cá chìm, đồng thời thể
tích của cá giảm mực nước trong bình hạ xuống
Tên thí nghiệm: “ Thí nghiệm về tác dụng của bóng hơi”
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
(?) Bóng hơi có chức năng gì?.
1. Hệ tiêu hoá:
- Bóng hơi thông với thực quản
giúp cá chìm - nổi trong nước
- Cấu tạo: hệ tiêu hoá phân hoá
gồm
+ Ống tiêu hoá: miệng, hầu, thực

quản, dạ dày, ruột, hậu môn
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật,
tuyến ruột
- Chức năng: biến đổi thức ăn
thành chất dinh dưỡng và thải
cặn bã.
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
2. Hệ hô hấp:
*Quan sát tranh, thảo luận
trả lời các câu hỏi sau:
(H) Cá hô hấp bằng gì?
(H) Mang cá có cấu tạo và chức
năng như thế nào?
(H) Giải thích hiện tượng cá cử
động há miệng liên tiếp kết hợp
với cử động đóng mở nắp
mang?
(H) Vì sao trong bể nuôi cá
người ta thường thả rong hoặc
cây thuỷ sinh?
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
(?) Cá hô hấp bằng gì?
Cá hô hấp bằng mang.
(?) Mang cá có cấu tạo và
chức năng như thế nào?
Lá mang là những mép da
mỏng, có nhiều mạch máu
làm nhiệm vụ trao đổi khí
Cá hô hấp bằng mang, lá mang
là những mép da mỏng, có

nhiều mạch máu làm nhiệm vụ
trao đổi khí
2. Hệ hô hấp:
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
Cá hô hấp bằng mang, lá mang
là những nếp da mỏng, có
nhiều mạch máu làm nhiệm vụ
trao đổi khí
2. Hệ hô hấp:
(?) Giải thích hiện tượng cá
cử động há miệng liên tiếp kết
hợp với cử động đóng mở
nắp mang?
Cá cử động há miệng để
nước mang theo khí O2 vào
các lá mang, lúc này nắp
mang khép lại để giữ nước
cho các lá mang trao đổi khí.
Sau đó nắp mang mở để
nước cùng CO2 ra ngoài. Và
cứ tiếp tục như vậy giúp cá hô
hấp.
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
Cá hô hấp bằng mang, lá mang
là những nếpp da mỏng, có
nhiều mạch máu làm nhiệm vụ
trao đổi khí
2. Hệ hô hấp:
(?) Vì sao trong bể nuôi cá
người ta thường thả rong

hoặc cây thuỷ sinh?
Người ta thường thả rong
hoặc cây thuỷ sinh trong các
bể cá để khi quang hợp, cây
lấy khí CO2 và nhả khí O2
giúp cá hô hấp tốt hơn.
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
3. Hệ tuần hoàn:
Sơ đồ hệ tuần hoàn của cá
(H) Hệ tuần hoàn gồm những
cơ quan nào?
Tuần hoàn của cá chép gồm:
Tim và mạch máu

Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ,
1 tâm thất

1 vòng tuần hoàn, máu đi
nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
3. Hệ tuần hoàn:
Quan sát hình vẽ, thảo luận
và hoàn thành lệnh sau:
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn
là: và , nối với các mạch tạo thành
một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co, tống máu vào từ đó
chuyển qua , ở đây xảy ra sự trao đổi
khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo
đến cung cấp oxi . Máu từ
các cơ quan theo trở về Khi tâm

nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu đựơc vận
chuyển trong một vòng kín.
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
tâm nhĩ tâm thất
động mạch chủ bụng
các mao mạch mang
động mạch chủ lưng
các mao mạch ở các cơ quan
tĩnh mạch tâm nhĩ
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
4. Hệ bài tiết:
(?) Hệ bài tiết cá nằm ở đâu?
Có cấu tạo và chức năng như
thế nào?
Hai dải thận màu tím đỏ, nằm
sát sống lưng, 2 bên cột sống
lọc từ máu các chất độc để
thải ra ngoài.
II. Thần kinh và giác quan:
Quan sát Hình 33.2, cho biết hệ
thần kinh của cá gồm những bộ
phận nào?
- Hệ thần kinh hình ống nằm ở
phía lưng, gồm trung ương
thần kinh (não, tuỷ sống) và
các dây thần kinh.
II. Thần kinh và giác quan:
(?) Bộ não cá chia làm mấy
phần? Mỗi phần có chức năng
như thế nào?

- Hệ thần kinh hình ống nằm ở
phía lưng, gồm bộ não, tuỷ
sống và các dây thần kinh.
Hành khứu giác
Não trước
Não trung gian
Não giữa
(Thuỳ thị giác)
Tiểu não
Thuỳ vị giác
Hành tuỷ
II. Thần kinh và giác quan:
- Hệ thần kinh hình ống nằm ở
phía lưng, gồm bộ não, tuỷ
sống và các dây thần kinh.
(H) Cá gồm những giác quan
nào? Vai trò của các giác quan?
- Giác quan: gồm mắt, mũi, cơ
quan đường bên (nhận biết áp
lực tốc độ dòng nước, vật cản)
Đáp án:

Mắt( thị giác): không có mí
nên chỉ nhìn gần, định hướng
khi bơi.

Mũi( khứu giác): đánh hơi,
tìm mồi.

Cơ quan đường bên: chạy

từ sau xương nắp mang đến
đuôi cá, giúp cá nhận biết áp
lực, tốc độ dòng nước, vật
cản trên đường đi.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Các hệ cơ
quan
Chức năng
1. Hệ bài tiết
a.Biến đổi thức ăn thành chất dinh
dưỡng để cơ thể hấp thụ.
2. Hệ tuần
hoàn
b.Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ
thể và môi trường.
3. Hệ tiêu
hoá
c.Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi
đến cung cấp các cơ quan, đồng thời
chuyển chất bã và khí cacbônic để đào
thải
4. Hệ hô hấp
d.Thải những chất cặn bã có hại ra
ngoài cơ thể.
A B
Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng về chức năng của các hệ cơ quan
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Hãy dánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1. Tim cá chép có:
a. hai ngăn

b. ba ngăn
c. bốn ngăn
d. một ngăn
2. Hệ thần kinh cá chép có:
a. bộ não trong hộp sọ
b. tuỷ sống trong cột sống
c. Các dây thần kinh từ bộ não,
tuỷ sống đến các cơ quan
d. Cả a, b, c.
3. Ở cá chép, tiểu não có
chức năng:
a. điều khiển các giác quan.
b. điều khiển và phối hợp các
hoạt động phức tạp
c. điều khiển hoạt động nội tiết
d. Cả a, b, c. đều sai.
4. Ở cá chép cơ quan đường bên
có tác dụng giúp cá biết được:

a. các kích thích do áp lực của nước
b. tốc độ dòng nước
c. các vật cản để tránh
d. cả a, b, c đều đúng
V
V
V
V
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép

* Chuẩn bị cho tiết sau: “Thực hành MỔ CÁ”
- Vẽ hình 32.3
-
Nghiên cứu cách mổ cá chép
-
Mỗi nhóm (6 em) chuẩn bị : 1 con cá chép, khăn lau, xà phòng
-
Giấy làm bài thu hoạch

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×