`
KiÓm tra bµi cò
Nhiệt lượng là gì? NhiÖt l îng l îng mét vËt thu vµo ®Ó
nãng lªn ® îc tÝnh b»ng c«ng thøc nµo?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được
hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên
là: Q = m.c.Δt
Tiết 30. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. Nhiên liệu:
- Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên là những nhiên liệu.
- Nhiên liệu cung cấp nhiệt lượng khi đốt cháy
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là một đại lượng vật
lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg
nhiên liệu.
- Kí hiêu: q
- Đơn vị: J/kg
Tiết 30. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. Nhiên liệu:
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Năng suất toả nhiệt của một nhiên liệu là một đại
lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn
toàn 1 kg nhiên liệu đó.
Chất
Năng suất toả
nhiệt(J/kg)
Chất
Năng suất toả
nhiệt(J/kg)
Củi khô 10.10
6
Khí đốt 44.10
6
Than bùn 14.10
6
Dầu hoả 44.10
6
Than đá 27.10
6
Xăng 46.10
6
Than gỗ 34.10
6
Hiđrô 120.10
6
Bảng 26.1 Năng suất toả nhiệt của một số chất
Tiết 30. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. Nhiên liệu:
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Tính nhiệt lượng do 1 kg củi khô, than đá, dầu hoả, hiđrô
toả ra khi đốt cháy hoàn toàn:
Tính nhiệt lượng do m kg củi khô, than đá, dầu hoả, hiđrô
toả ra khi đốt cháy hoàn toàn:
Tính nhiệt lượng do m kg một nhiên liệu có năng suất toả
nhiệt là q toả ra khi đốt cháy hoàn toàn:
Tiết 30. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. Nhiên liệu:
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả
ra:
Công thức tính nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy:
Q = m.q Trong đó:
- Q: Nhiệt lượng toả ra(J)
- m: Khối lượng của nhiên liệu(kg)
- q: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu(J/kg)
Tiết 30. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. Nhiên liệu:
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả
ra:
IV. Vận dụng:
C
2
. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi,
15 kg than đá. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt
cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả?
H ớng dẫn về nhà
Học bài cũ
Làm các bài tập 26.1 đến 26.6 trong sách bài tập
Chuẩn bị bài mới
Năng suất toả nhiệt của một nhiên liệu là một đại
lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn
toàn 1 kg nhiên liệu đó.
Chất
Năng suất toả
nhiệt(J/kg)
Chất
Năng suất toả
nhiệt(J/kg)
Củi khô 10.10
6
Khí đốt 44.10
6
Than bùn 14.10
6
Dầu hoả 44.10
6
Than đá 27.10
6
Xăng 46.10
6
Than gỗ 34.10
6
Hiđrô 120.10
6
Bảng 26.1 Năng suất toả nhiệt của một số chất
Nói năng suất toả nhiệt của than gỗ là 34.10
6
có nghĩa gì?
C
1
. Tại sao dùng bết than lại lợi hơn dùng bếp củi?
C
2
. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg
than đá. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao
nhiêu kg dầu hoả?
Lời giải:
a. Nhiệt lượng khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi khô là:
VDCT: Q
1
= m
1
.q
1
Thay số: Q
1
= 15.10.10
6
= 150.10
6
(J)
* Để thu được nhiệt lượng Q
1
cần đốt cháy hoàn toàn số kg dầu
hoả là:
VDCT: Q = m.p => m = Q/q
Thay số: m = 3,41 (kg)
b. Nhiệt lượng khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá là:
VDCT: Q
2
= m
2
.q
2
Thay số: Q
2
= 15.27.10
6
= 405.10
6
(J)
* Để thu được nhiệt lượng Q
2
cần đốt cháy hoàn toàn số kg dầu
hoả là:
VDCT: Q = m.p => m = Q/q
Thay số: m = 9,2 (kg)
Bài 26.3(SBT). Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước ở
nhiệt độ ban đầu 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng
0,5kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng
do dầu hoả toả ra làm nóng nước và ấm?
Tóm tắt:
m
1
= 2 kg
c
1
= 4200 J/kg.K
m
2
= 0,5 kg
c
2
= 880 J/kg.K
Δt = 80
0
C
H = 30%
m
dầu hoả
= ?
Bài giải:
- Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là:
Q
1
= m
1
.c
1
.Δt = 672 000(J)
-
Nhiệt lượng cần để đun nóng ấm là:
Q
2
= m
2
.c
2
.Δt = 35 200(J)
=> Nhiệt lượng dầu toả ra để đun sôi ấm nước là:
Q
i
= Q
1
+Q
2
= 707 200(J)
-
Nhiệt lượng mà bếp dầu toả ra là:
Q
tp
= Q
i
/H = 2 357 333(J)
* Khối lượng dầu cần dùng là: m = Q
tp
/q = 0,051(kg)