Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bai Trang giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.58 KB, 33 trang )

TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN
TỔ VĂN
CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
GV: Thạch Huỳnh Anh Chi
Lớp 11D2
TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN
TỔ VĂN
CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
GV: Thạch Huỳnh Anh Chi
Lớp 11D2
Chân dung của tác giả Huy Cận
theo thời gian
- Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho
nghèo, học trung học ở Huế, học Cao đẳng
Canh nông ở Hà Nội.
- Là một trong những nhà thơ lãng mạng sớm
đi với Cách mạng, thành đạt trong sáng tác thi
ca và trên con đường phụng sự Tổ Quốc.
(1919-2005)
- Tên Cù Huy Cận, quê làng Ân Phú, Hương
Sơn, Hà Tĩnh
- Tác phẩm chính: SGK
b. Nhan đề
Tràng giang
Không gian được mở rộng.
c.Câu đề từ
Đây là cảm hứng bao trùm cả bài thơ
Từ Hán Việt – tính cổ điển


- Cảnh: trời rộng, sông dài
- Tình: bâng khuâng, nhớ
a. Hoàn cảnh sáng tác:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngã
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Em có cảm nhận gì về những hình
ảnh được miêu tả trong khổ thơ này?
Cảnh đẹp,
buồn, gợi
cảm giác
chia lìa.
- Củi
một cành khô
lạc mấy dòng
Đảo ngữ

nhấn
mạnh cảm giác lênh
đênh, trôi nổi của
một kiếp người.
- Sóng
- buồn (nhân hoá)
- điệp điệp (từ láy)
-
thuyền xuôi mái - nước song song
-

Thuyền về - nước lại (Đối lập)
Sầu (nhân hóa)

Qua phân tích khổ thơ 1, em hãy nêu lên
nhận xét chung về khổ thơ này?
Từ láy, đối lập, đảo ngữ

Con
người cô đơn, rợn ngợp trước
thiên nhiên bao la.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu
Cảnh trong khổ thơ thứ hai được tác
giả miêu tả như thế nào?
Lơ thơ
Từ láy
Câu hỏi tu từ
(Đâu tiếng làng xa )
Đìu hiu
 Tàn tạ, quạnh vắng.
 Vắng vẻ, hiu hắt
Nắng xuống >< trời lên
Sâu chót vót (lạ hóa)
Sông dài - trời rộng
bức tranh

không gian ba
chiều độc đáo
Bến cô liêu Cảnh vật hiu hắt, vắng vẻ

Qua phân tích các chi tiết nội dung và
nghệ thuật ở khổ 2, em hãy nêu sơ kết
cho khổ thơ này?
Đối lập, từ láy


Không gian được mở
rộng

con người
buồn bã, lẻ loi hơn.
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
Thiên nhiên và cuộc sống con
người trong khổ thơ này có điều
gì đặc biệt? Nó gợi lên cảm giác
gì?
Bèo dạt về đâu
Thân phận lênh đênh,
vô định
Không đò
Không cầu


Gợi sự chia cắt, vắng vẻ
Lặng lẽ - bờ xanh – bãi vàng
 càng mênh mông, hiu quạnh hơn.
Em có nhận xét gì về khổ thơ này?
Từ nghi vấn, từ phủ định


Bức tranh vắng vẻ, trơ trọi,
không có dấu hiệu hòa hợp
của cuộc sống con người.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
Làng quê dờn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Thiên nhiên và tâm trạng của chủ thể
trữ tình trong khổ thơ này được miêu
tả như thế nào?
- Chim nghiêng cánh nhỏ - bóng chiều sa
- Lớp lớp mây  đùn núi bạc
 Không gian tầng lớp – nét đẹp hùng vĩ,
cổ kính
 Gợi tả độc đáo – khắc họa thời gian nghệ
thuật- con người dễ cảm thấy cô đơn, buồn bã.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×