Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Hoa 8: Nồng độ % của dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 17 trang )

1/ Thế nào là độ tan của một chất trong nước?
Độ tan của một chất trong nước cho biết khối lượng chất
tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
2/ Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan là : Nhiệt độ, áp suất
và bản chất của chất tan.
Khối lượng
chất tan
Khối lượng
dung môi
Khối lượng
dung dịch
Nồng độ % của
dung dịch
10 gam 90 gam
20 gam
80 gam
100 gam
10%
100 gam
20%
50 gam 150 gam
30 gam 20%
Khối lượng
chất tan
Khối lượng
dung môi
Khối lượng


dung dịch
Nồng độ % của
dung dịch
10 gam 90 gam
20 gam
80 gam
100 gam
10%
100 gam
20%
50 gam 150 gam
30 gam 20%
200 gam 25%
150 gam
120 gam
-
C%: Nồng độ phần trăm của dung
dịch ( %)
-
m
dd :
khối lượng dung dịch (g)
-
m
ct
: khối lượng chất tan (g)
dd
ct
m
m

C
%100.
% =
Các công thức suy ra:
%100
%.
dd
ct
mC
m =
%
%100.
C
m
m
ct
dd
=
dd
ct
m
m
C
%100.
% =
%100
%.
dd
ct
mC

m =
%
%100.
C
m
m
ct
dd
=
Bài tập 2: Hòa tan 0,05kg muối NaCl vào 100 gam nước . Tính nồng
độ phần trăm của dung dịch thu được.
Tóm tắt:
m
ct
= m
NaCl
= 0,05kg = 50g
m
dm
= 100g
C% = ?
Bài giải:
m
dd
= m
ct
+ m
dm



= 50 + 100 = 150 (g)
Áp dụng công thức ta có:
%33,33
150
%100.50
%100.
% ≈==
dd
ct
m
m
C
→ Vậy dung dịch NaCl có nồng độ 33,33%
dd
ct
m
m
C
%100.
% =
%100
%.
dd
ct
mC
m =
%
%100.
C
m

m
ct
dd
=
Bài tập 3: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch
NaOH 15%
Tóm tắt:
m
dd
= 200g
C% = 15%
m
ct
= ?
Bài giải:
Áp dụng công thức ta có:
)(30
%100
200%.15
%100
%.
gam
mC
m
dd
ct
===
→Vậy m
NaOH
trong dung dịch là 30g

dd
ct
m
m
C
%100.
% =
%100
%.
dd
ct
mC
m =
%
%100.
C
m
m
ct
dd
=
Bài tập 4: Hòa tan 20g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được
b/ Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch
Tóm tắt:
m
ct
= m
NaCl
= 20g

C% = 10%
a/ m
dd
= ?
b/ m
nước
= ?
Bài giải:
Áp dụng công thức ta có:
)(200
%10
%100.20
%
%100.
gam
C
m
m
ct
dd
===
m
nước
= m
dm
= m
dd
- m
ct
= 200 - 20 = 180 (gam)



dd
ct
m
m
C
%100.
% =
%100
%.
dd
ct
mC
m =
%
%100.
C
m
m
ct
dd
=
Bài tập 5: Trộn 50g dung dịch NaCl 20% với 50g dung dịch
NaCl 5%. Tính nồng độ dung dịch thu được
Tóm tắt:
Dd1: m
dd
= 50g
C% =20%

Dd2: m
dd
= 50g
C% = 5%
C%
dd3
=?
Bài giải:
Bài tập 5: Trộn 50g dung dịch NaCl 20% với 50g dung dịch
NaCl 5%. Tính nồng độ dung dịch thu được
Gợi ý:
- Tính m
ct3
= m
ct1

+ m
ct2
- Tính m
dd3
= m
dd1

+ m
dd2
- Tính C% dd3 mới theo công thức.
- Xét dung dịch 1:
gam
Cm
m

dddd
ct
10
%100
%20.50
%100
%.
11
1
===
- Xét dung dịch 2:
gam
Cm
m
dddd
ct
5,2
%100
%5.50
%100
%.
22
2
===
→ m
ct3
= m
ct1
+ m
ct2

= 10 + 2,5 = 12,5 gam
→ m
dd3
= m
dd1
+ m
dd2
=50+ 50 = 100 gam
Áp dụng công thức ta có:
%5,12
100
%100.5,12
%100.
%
3
3
3
===
dd
ct
dd
m
m
C
Slide 15
-
Hoàn thành phiếu bài tập
-
Làm bài tập 1,2,5,7 (sgk/145,146)
-

Đọc trước phần “ Nồng độ mol của dung dịch”.
dd
ct
m
m
C
%100.
% =
%100
%.
dd
ct
mC
m =
%
%100.
C
m
m
ct
dd
=
Bài tập 6: Cho kim loại kẽm tác dụng với 365 g dung dịch
axit HCl 10%.
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng kim loại kẽm tham gia tác dụng.
c/ Tính thể tích H
2
sinh ra ( đktc)
Tóm tắt:

Dd HCl: m
dd
= 365g
C% =10%
Bài giải:
Gợi ý:
- Tính m
ct =
m
HCl
→ n
HCl
- Viết PTHH, đặt số mol HCl vào,
dựa vào tỉ lệ số mol các chất và tìm ra
các đại lượng còn lại.
Bài tập 6: Cho kim loại kẽm tác dụng với 365 g dung dịch axit HCl 10%.
a/ Viết PTcHH
b/ Tính khối lượng kim loại kẽm tham gia tác dụng.
c/ Tính thể tích H
2
sinh ra ( đktc)
a/ Viết PTHH
b/ m
Zn
= ?
c/ V
H
=?
2
- Xét dung dịch HCl:

gam
Cm
m
dddd
HCl
5,36
%100
%10.365
%100
%.
===
- Số mol HCl tham gia phản ứng là:
mol
M
m
n
HCl
HCl
HCl
1
5,36
5,36
===
- Ta có PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
Theo PT: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo PT: x : 1 : y (mol)
x= 1x1:2 = 0,5 mol = n

Zn
→ m
Zn
= n xM = 0,5x 65 = 32,5 (g)

y = 1x1: 2 = 0,5 mol = n
H
→ V
H
= n x 22,4 = 0,5 x 22,4= 11,2lit

2
2
-
Làm bài tập 1,2,5,7 (sgk/145,146)
-
Đọc trước phần “ Nồng độ mol của dung dịch”.
dd
ct
m
m
C
%100.
% =
%100
%.
dd
ct
mC
m =

%
%100.
C
m
m
ct
dd
=
Bài tập 2: Hòa tan 0,5kg muối NaCl vào 100 gam nước . Tính nồng
độ phần trăm của dung dịch thu được.
Tóm tắt:
m
ct
= m
NaCl
= 0,05kg
m
dm
= 100g
C% = ?
Bài giải:
m
dm
= m
ct
+ m
dd


= 0,05 + 100 = 100,05 (g)

Áp dụng công thức ta có:
%499,0
05,100
%100.05,0
%100.
% ≈==
dd
ct
m
m
C
Bài giải sai vì không đổi đơn vị

×