Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 25.Hiệu điện thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 17 trang )


.
VẬT LÝ 7
V
T

L
Ý

7

H
I
U

Đ
I
N

T
H



HỌC MÀ CHƠI
CHƠI MÀ HỌC

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:
1. Thiết bị điện này có tên gọi là gì?
Dùng để đo đại lượng điện nào?


2. Thiết bị điện này có giới hạn đo và
độ chia nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Câu 2: Sơ đồ mạch điện nào vẽ cách mắc
các thiết bị điện đúng?
A
-
+
K
a)
-
+
A
+
-
K
b)
-
+
Am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện
GHĐ 20A, ĐCNN 1A

Ông ơi, bán
cho cháu
một chiếc
pin!
Cháu cần pin dùng làm gì?
Loại mấy vôn?
ThÕ v«n lµ g× ¹?
5


Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Thiết bị điện nào duy trì dòng
điện trong mạch điện kín?
Em biết các nguồn điện nào?
Tại sao nguồn điện có tác dụng
duy trì dòng điện trong mạch điện
kín (ví dụ để làm sáng bóng đèn)?
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm
điện khác nhau ở hai cực của nó.
Người ta nói giữa hai cực của
nguồn điện có một hiệu điện thế.
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá
trị hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn khi chưa mắc vào mạch.

Pin tròn: …

Acquy xe máy: …

Ổ lấy điện trong nhà: …
1,5 V
12 V
220 V

Đường dây tải điện Bắc-Nam: 500 KV

Đường dây tải điện qua địa phương:
35 KV, 110 KV


Giữa 2 đám mây trước khi có sét: vài
nghìn vôn.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn
(V), kilôvôn (kV), milivôn (mV).

1kV = 1000 V, 1V = 0,001KV
1mV = 0,001V, 1V = 1000mV
1,5 V = … mV 220V = … KV
35KV = ……. V 110KV = ……… V
12 V = … KV 12V = …… mV
1500
0,22
35000
110000
0,012
12000
C1

Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có
một hiệu điện thế do chúng nhiễm
điện khác nhau.
Dùng am pe kế có đo được hiệu
điện thế không? Hay phải dùng
thiết bị đo điện nào khác?
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V),
kilôvôn (KV), milivôn (mV).

II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
a
b
c
ng h o i n a n ngĐồ ồ đ đ ệ đ ă
Hình 25.2
C2
1. Vôn kế có ký hiệu là V
2. Có 2 loại vôn kế là:
- Vôn kế dùng kim chỉ thị (Ha,b)
- Vôn kế hiện số (Hc)
Làm thế nào nhận biết được vôn kế?
Vôn kế có công dụng gì?
Trong hình 25.2 có mấy loại
vôn kế? Là những loại nào?
Xác định GHĐ và ĐCNN của các vôn kế?
Vôn kế GHĐ ĐCNN
Hình 25.2a V V
Hình 25.2b V V
300 25
20
2,5
3.
Cách sử dụng vôn kế?

Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có
một hiệu điện thế do chúng nhiễm

điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V),
kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
C2
1. Vôn kế có ký hiệu là V
2. Có 2 loại vôn kế là:
- Vôn kế dùng kim chỉ thị (Ha,b)
- Vôn kế hiện số (Hc)
Vôn kế GHĐ ĐCNN
Hình 25.2a V V
Hình 25.2b V V
300 25
20
2,5
3.
4. Sử dụng vôn kế:
Mắc vôn kế song song với thiết bị cần
đo hđt, sao cho chốt đen nối với cực
(-), chốt đỏ nối với cực (+)
K
3V
15V
-
5
-
1
0

0
5
1
1
0
1
5
2
3
V
Cách mắc vôn kế khác với cách
mắc am pe kế như thế nào?
-

Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có
một hiệu điện thế do chúng nhiễm
điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V),
kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA
NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ
sơ đồ
mạch
điện

K
+
V
-
+
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế
có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để
kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
K
3V
15V
-
5
-
1
0
0
5
1
1
0
1
5
2
3
V
-
Pin 1 U = 1,5 V


Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có
một hiệu điện thế do chúng nhiễm
điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V),
kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA
NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ
sơ đồ
mạch
điện
K
+
V
-
+
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế
có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để
kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
K
3V
15V

-
5
-
1
0
0
5
1
1
0
1
5
2
3
V
-
Pin 1 U = 1,5 V
P
i
n

c
o
n

t
h

P
i

n

c
o
n

t
h

P
i
n

c
o
n

t
h
p
P
i
n

c
o
n

t
h

o
Pin 2 U = 1,5 V

Tiết 29. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
I- HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa 2 cực của nguồn điện có
một hiệu điện thế do chúng nhiễm
điện khác nhau.
Hiệu điện thế được ký hiệu là U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V),
kilôvôn (KV), milivôn (mV).
II- VÔN KẾ
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hđt
III- ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 CỰC CỦA
NGUỒN KHI MẠCH HỞ
1. Vẽ
sơ đồ
mạch
điện
K
+
V
-
+
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế
có phù hợp đo hiệu điện thế không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để
kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
4. Mắc mạch điện như hình vẽ và đo
K

3V
15V
-
5
-
1
0
0
5
1
1
0
1
5
2
3
V
-
Pin 1 U = 1,5 V
P
i
n

c
o
n

t
h


P
i
n

c
o
n

t
h

P
i
n

c
o
n

t
h
p
P
i
n

c
o
n


t
h
o
Pin 2 U = 1,5 V
2 Pin U = 3,0 V



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Hiệu điện thế giưa hai đầu của bóng đèn khi chưa
mắc vào mạch và khi mắc vào mạch?
+ Cách mắc bóng đèn vào mạch để đo hiệu điện thế?
+ Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch
mức nước?
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Tìm hiểu “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.

10
Điểm
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện
được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì?
Kí hiệu nào trên dụng cụ cho
biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ

GHĐ 45 V
3V
42V
, ĐCNN 1V

10
Điểm
a) 2,5V = mV
b) 0,6kV = V
c) 100V = kV
d) 2050mV = V
2500
600
0,1
2,05
Tr ả
l iờ

10
Điểm
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo
hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V


10
Điểm
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình
được mắc đúng, vì sao?
b)
K
V
+
+
+
a)
K
+
V
K
c)
V
+
+
K
d)
V
+
+

BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG
LÀ MỘT TR
LÀ MỘT TR

ÀNG PHÁO TAY
ÀNG PHÁO TAY
CỦA LỚP.
CỦA LỚP.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×