Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

TIẾT 50: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.13 KB, 20 trang )


Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ với lớp!

Dựa vào chức năng thì hệ thần kinh được
phân chia như thế nào?
Kiểm tra bài cũ
Dựa vào chức năng thì hệ thần kinh được
phân thành:
- Hệ thần kinh vận động, điều khiển hoạt
động của các cơ vân (cơ xương).
- Hệ thần kinh sinh dưỡng, điều khiển
hoạt động của các nội quan.


I. Cung phản xạ sinh dưỡng:
Da
Rễ sau
Sừng
bên
Rễ sau
Sừng
trước
Hạch
giao
cảm

Ruột
Hình 48-1: Cung phản xạ
Sợi cảm
giác


Sợi trước
hạch
Sợi sau hạch
Hạch đối
giao cảm
Dây
phế vị
thụ
quan
áp lực
Lỗ
tuỷ
Sừng sau
Hình 48-2: Cung phản xạ điều hòa hoạt
động của tim
Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?

Trung khu của các phản xạ vận động và các phản xạ sinh
dưỡng đều nằm trong chất xám nhưng trung khu của phản
xạ sinh dưỡng nằm trong sừng bên của tuỷ sống và trong
trụ não.

I. Cung phản xạ sinh dưỡng:
Da
Rễ sau
Sừng
bên
Rễ sau
Sừng
trước

Hạch
giao
cảm

Ruột
Hình 48-1: Cung phản xạ
Sợi cảm
giác
Sợi trước
hạch
Sợi sau hạch
Hạch đối
giao cảm
Dây
phế vị
thụ
quan
áp lực
Lỗ
tuỷ
Sừng sau
Hình 48-2: Cung phản xạ điều hòa hoạt
động của tim
So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động.

Đặc điểm
Cung phản xạ vận
động
Cung phản xạ sinh
dưỡng

Cấu
tạo
Trung ương
Hạch thần
kinh
Đường hướng
tâm
Đường li tâm
Chức năng
Chất xám (ở đại não
và tuỷ sống)
Chất xám (ở trụ não
và sừng bên tuỷ sống)
Không có có
Từ cơ quan thụ cảm
đến trung ương thần
kinh
Từ cơ quan thụ cảm
đến trung ương thần
kinh
Đến thẳng cơ quan
phản ứng (chỉ qua 1
nơron).
Qua 2 nơron: nơron
trước hạch và nơron
sau hạch. Chuyển giao
ở hạch thần kinh
Điều khiển hoạt động
nội quan (không có ý
thức)

Điều khiển hoạt động
của cơ vân (có ý thức)
Bảng so sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động

I. Cung phản xạ sinh dưỡng:
Da
Rễ sau
Sừng
bên
Rễ sau
Sừng
trước
Hạch
giao
cảm

Ruột
Hình 48-1: Cung phản xạ
Sợi cảm
giác
Sợi trước
hạch
Sợi sau hạch
Hạch đối
giao cảm
Dây
phế vị
thụ
quan
áp lực

Lỗ
tuỷ
Sừng sau
Hình 48-2: Cung phản xạ điều hòa hoạt
động của tim

Đặc điểm
Cung phản xạ vận
động
Cung phản xạ sinh
dưỡng
Cấu
tạo
Trung ương
Hạch thần
kinh
Đường hướng
tâm
Đường li tâm
Chức năng
Chất xám (ở đại não
và tuỷ sống)
Chất xám (ở trụ não
và sừng bên tuỷ sống)
Không có có
Từ cơ quan thụ cảm
đến trung ương thần
kinh
Từ cơ quan thụ cảm
đến trung ương thần

kinh
Đến thẳng cơ quan
phản ứng (chỉ qua 1
nơron).
Qua 2 nơron: nơron
trước hạch và nơron
sau hạch. Chuyển giao
ở hạch thần kinh
Điều khiển hoạt động
nội quan (không có ý
thức)
Điều khiển hoạt động
của cơ vân (có ý thức)
Bảng so sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động

II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng:
Dây thần kinh
Hạch thần kinh
Phần ngoại biên
* Hệ thần kinh sinh dưỡng
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
* Hệ thần kinh sinh dưỡng
Phần trung ương trong não và tuỷ sống

Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm
Sợi trước
hạch
Sợi sau
hạch

Chuỗi hạch giao
cảm
Trung ương đối
giao cảm
Sợi trước
hạch
Sợi sau
hạch
Trình bày rõ sự khác nhau giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm.

Cấu tạo Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm
Trung ương
Ngoại
biên
Hạch thần
kinh (nơi
chuyển tiếp
nơron)
Nơron
trước hạch
(sợi trục có
bao miêlin)
Nơron sau
hạch
(không có
bao miêlin)
Các nhân xám ở sừng bên
tuỷ sống (từ đốt tuỷ ngực I
đến đốt tuỷ thắt lưng III)
Các nhân xám ở trụ não

và đoạn cùng tuỷ sống.
Chuỗi hạch nằm gần cột
sống (chuỗi hạch giao
cảm) xa cơ quan phụ trách
Hạch nằm gần cơ quan
phụ trách
Sợi trục ngắn Sợi trục dài
Sợi trục dài Sợi trục ngắn
So sánh cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm

Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm
Sợi trước
hạch
Sợi sau
hạch
Chuỗi hạch giao
cảm
Trung ương đối
giao cảm
Sợi trước
hạch
Sợi sau
hạch

III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
Giao cảm Đối giao cảm
Tim Tăng lực và nhịp cơ Giảm lực và nhịp cơ
Phổi Dãn phế quản nhỏ Co phế quản nhỏ
Ruột Giảm nhu động Tăng nhu động
Mạch máu ruột Co Dãn

Mạch máu đến cơ Dãn Co
Mạch máu da Co Dãn
Tuyến nước bọt Giảm tiết Tăng tiết
Đồng tử Co Dãn
Cơ bóng đái Dãn Co

.

.
Các phân hệ
Tác động lên
Nhận xét về chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm.
Điều đó có ý nghĩa gì?
Hai phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập
nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng, nhờ đó mà
điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng phù hợp với
nhu cầu của cơ thể từng lúc, từng nơi.


Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu
sau?

1) Chuỗi hạch thần kinh của phân hệ giao cảm:
a) Nằm xa cơ quan phụ trách
b) Nằm gần cơ quan phụ trách.
c) Sợi trục của nơron sau hạch ngắn.
d) Sợi trục của nơron trước hạch dài.

2) Phần ngoại biên của hệ thần kinh
sinh dưỡng gồm:

a) Các dây thần kinh và sợi thần kinh.
b) Các dây thần kinh và hạch thần kinh.
c) Các nơron
d) Các hạch thần kinh.

3) Trung ương của phân hệ giao cảm nằm ở:
a) Chất xám ở đại não.
b) Chất xám thuộc sừng bên tủy sống.
c) Chất xám ở trụ não.
d) Cả b và c

4) Chức năng của hệ thần kinh sinh
dưỡng là:
a) Điều hòa hoạt động các cơ quan nội tạng.
b) Điều khiển các phản xạ có điều kiện.
c) Điều khiển các hoạt động của cơ vân.
d) Cả b và c

Về nhà:
-
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-
Xem trước bài 49: “ Cơ quan phân tích thị giác”.
-
Sưu tầm tư liệu liên quan đến cấu tạo mắt.

×