Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài soạn SKKN- Phương pháp giúp học học tốt phần cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.91 KB, 7 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm
Phơng pháp giúp học sinh học tốt phần
cấu tạo của hệ thần kinh sinh dỡng.
I. Lý do họn đề tài:
Bộ môn giải phẩu sinh lý ngời là bộ môn thực nghiệm lấy phơng pháp thực
hành quan sát, thực hành thí nghiệm, quan sát tranh vẽ làm các phơng pháp nghiên
cứu chủ yếu, đợc phản ánh trong phơng pháp giảng dạy bộ môn giải phẩu sinh lý
ngời ở trờng THCS. Sử dụng phơng pháp quan sát và thí nghiệm đợc xem là phơng
pháp đặc thù bộ môn. Chúng đáp ứng đợc yêu cầu về mặt nhận thức ở lứa tuổi học
sinh ở bậc THCS. Lứa tuổi mà kinh nghiệm sống còn ít, sự tích luỹ kiến thức có
phần còn hạn chế, cha có ý thức ham học, nhất là đối với học sinh miền núi.
Để đáp ứng đợc yêu cầu ngày càng đổi mới của giáo dục trong quá trình
giảng dạy phải lấy học sinh làm trung tâm, phải đổi mới trong quá trình sử dụng
thiết bị dạy học . Phải làm thế nào để sử dụng đồ dùng dạy học đạt hiệu quả cao ,
phải giúp học sinh rút ra đợc kiến thức từ kênh hình ( từ tranh vẽ ) thì mới khắc
sâu đợc kiến thức cho học sinh hơn, Với bài Hệ thần kinh sinh dỡng là một bài
khó, dài cho nên đối với bài này SGK đã có kênh hình nhng vẫn đa ra đầy đủ nội
dung kiến thức và khá rõ ràng ở bảng SGK. Chính vì vậy khi dạy bài này dễ đa
học sinh vào chỗ lĩnh hội kiến thức từ kênh chữ chứ không cần phát hiện kiến
thức trên kênh hình. Việc xây dựng khái niệm đòi hỏi phải lấy phơng tiện trực
quan làm điểm tựa để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức một cách tốt nhất, thu hút
sự ham học của học sinh .
Chính vì vậy mà khi dạy phần Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dỡng trong
bài hệ thần kinh sinh dỡng Thì phơng pháp chủ yếu là quan sát tranh vẽ để đi
đến hình thành khái niệm . Nhng thực tế ở phần này lợng kiến thức hoc sinh không
cần nhất thiết phải nghiên cứu ở tranh để rút ra mà học sinh có thể đọc ngay thông
tin trong bảng SGK để trả lời. Nếu nh vậy thì học sinh cũng chỉ dừng lại ở việc
lĩnh hội kiến thức một cách thụ động , làm cho học sinh không có khả năng t duy
dẫn đến làm cho học sinh nhàm chán. Đây cũng là vấn đề làm tôi phải suy nghĩ ,
cho nên trong quá trình giảng dạy tôi đã rút ra đợc một phơng pháp tích cực hơn
và tôi đã áp dụng giảng dạy ở hội thảo chuyên môn cụm ở năm học 2007- 2008 và


sang năm nay tôi đã áp dụng sạy ở khối lớp 8.
Vì vậy tôi đã đa ra một kinh nghiệm nhỏ này để góp phần trong việc giảng
dạy môn sinh học nói chung và phần cấu tạo hệ thần kinh sinh dỡng đợc tốt hơn.
II. Nội dung:
1, Nguyên nhân và thực trạng cũ:
Khi sử dụng phơng pháp cũ là yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu câu
hỏi yêu cầu học sinh trả lời hoặc yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ở bảng để
trả lời câu hỏi . Cứ nh vậy thì học sinh chỉ dựa vào thông tin SGK để trả lời mà
không cần quan sát tranh vẽ. Cho nên học sinh chỉ lĩnh hội kiến thức một cách thụ
động không cần t duy suy nghĩ, không cần nhớ vẫn có thể trả lời đợc. Thậm chí
khi nghe câu hỏi xong học sinh đã dơ tay phát biểu nhng khi trả lời thì cầm cả
SGK để trả lời. Chính vì vậy khi học xong học sinh lại quên ngay và trở nên nhàm
chán không có hứng thú học tập . Và cụ thể khi sử dụng phơng pháp cũ để dạy
phần này nh sau:
Hoạt động2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh d ỡng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin SGK và quan
sát trang vẽ để trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh sinh dỡng cấu
tạo nh thế nào?
- GV yêu cầu học sinh quan
sát lại hình 48.1,2,3 đọc
thông tin bảng 48.1-> tìm ra
các điểm khác nhau giữa
phân hệ giao cảm và phân hệ
đối giao cảm.
- GV gọi học sinh đọc to
bảng 48.1.
- HS tự thu nhận thông tin

để trả lời.
- HS làm việc độc lập với
SGK -> thảo luận nhóm ->
nêu đợc các đặc điểm
khác nhau.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Hệ thần kinh sinh d-
ỡng :
+ Trung ơng
+ Ngoại biên:
. Dây thần kinh
. Hạch thần kinh
- Hệ thần kinh sinh d-
ỡng gồm:
+ Phân hệ thần kinh
gia cảm
+ Phân hệ thần kinh
đối giao cảm.
Nh vậy sau khi học xong bài này ở phần cũng cố giáo viên đa ra câu hỏi :
Hãy trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần
kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3.
- Với phơng pháp dạy nh vậy học sinh khó có thể trả lời đợc câu hỏi cũng cố
đó. Còn nếu nh câu hỏi cũng cố mà không yêu cầu học sinh trình bày trên tranh thì
học sinh có thể trả lời đợc khi đó nhng sau đó rồi lại quên. Và cụ thể kết quả khi
sử dụng phơng pháp nàyđể dạy ở khối lớp 8 năm học 2006-2007 nh sau:
Giỏi: 0%
Khá: 10%
TB: 50%

Yếu: 40%
Với kết quả nh vậy cho nên tôi thấy rất lo lắng và suy nghĩ phải làm thế nào để
học sinh nắm đợc bài một cách tốt hơn. Chính vì vậy mà tôi đa ra phơng pháp mới
và đã áp dụng ở hội thảo chuyên môn cụm của năm học trớc và năm học nay.
2, Giải pháp và thực trạng mới.
- Để tiết học đạt kết quả cao , giúp học sinh nắm đợc bài tốt hơn, tích cực hứng thú
học tập thì đòi hỏi GV phải:
- Lựa chon phơng pháp thích hợp cho từng phần, từng bài học khác nhau
- Phải nắm vững nội dung của bài học: kiến thức, kỷ năng...
- Phải chuẩn bị đầy đủ cho một tiết dạy nh: giáo án, đồ dùng dạy học...
Vậy để giúp học sinh học tốt bài này tôi đã đa ra phơng pháp là yêu cầu học sinh
phải rút ra kiến thức từ hình vẽ chứ không phải lĩnh hội kiến thức từ thông tin ở
bảng 48.1SGK. Tức là đòi hỏi học sinh phải t duy suy nghĩ để rút ra đợc kiến thức
từ hình vẽ, đồng thời rèn đợc kỹ năng quan sát, so sánh và nhớ đợc kiến thức hơn.
Cụ thể:
* Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS phải từ hình vẽ để phân biệt đợc về cấu tạo của bộ phận giao cảm
và bộ phận đối giao cảm.
- Kỷ năng: Phát triển đợc kỷ năng quan sát và phân tích kênh hình
Kỷ năng so sánh và hoạt động nhóm.
* Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng toH.48.3
- Bảng phụ : Kẻ bảng so sánh cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao
cảm.
* Ph ơng pháp hoạt động : Trớc khi tìm hiểu bài mới GV yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi liên quan đến bài mới nh sau:
+ Nêu cấu tạo chung của hệ thần kinh .
+ Xét về chức năng thì hệ thần kinh đợc phân chia nh thế nào?
+ Hệ thần kinh sinh dỡng có chức năng gì?
* Tiến hành hoạt động:

Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh d ỡng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và tranh vẽ để trả lời câu hỏi sau:
+ Hệ thần kinh sinh dỡng có cấu tạo nh
thế nào?
- GV nhận xét và rút ra kết luận:
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
+ Hệ thần kinh sinh dỡng đợc phân chia
nh thế nào?
-> Vậy giữa 2 phân hệ này có sự phân
chia nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ hình vẽ
để xác định đợc vị trí của trung ơng
thần kinh, hạch thần kinh, sợi trớc hạch,
sợi sau hạch, cơ quan phụ trách của 2
- HS tự thu nhận thông tin để trả lời.
- Một vài HS trả lời HS khác nhận xét,
bổ sung.
*Kết luận:
- Hệ thần kinh sinh dỡng gồm:
+ Trung ơng: Não và tuỷ sống
+ Ngoại biên: Dây thần kinh
Hạch thần kinh
- HS nêu đợc:
* Hệ thần kinh sinh dỡng gồm:
+ Phân hệ thần kinh giao cảm
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm.

phân hệ.

- GV yêu cầu 1 HS lên bảng để chỉ trên
tranh theo những yêu cầu trên của 2
phân hệ.
Lu ý: GV nên hớng dẫn và gợi ý cho HS
khi lên chỉ .
- GV nhận xét hoạt động của HS.
- Sau đó GV yêu cầu HS chỉ dựa vào
tranh vẽ ( phần này yêu cầu HS gấp
SGK lại), thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng sau.
- Một vài HS lên lớp chỉ trên tranh-> HS
khác nhận xét và bổ sung.
- HS dựa vào quá trình xác định cấu tạo
trên tranh để hoàn thành.
Bảng: So sánh cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm.
Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm
Trung ơng( vị trí)
Ngoài biên gồm:
+ Hạch thần kinh ( nơi
chuyển tiếp nơ ron)
+Nơ ron trớc hạch
(Sợi trục có baomiêlin)
+ Nơ ron sau hạch
( Không có baomiêlin)
- GV chữa bài bằng cách treo bảng
chuẩn để HS tráo bài để chấm điểm.
-GV thu bài rồi nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác
nhau của 2 phân hệ.
HS tráo bài cho nhau theo yêu cầu của

GV để chấm điểm.
- HS dựa vào bảng để nêu sự khác
nhau của 2 phân hệ.
Sau khi áp dung phơng pháp này vào bài dạy tôi thấy giờ học sôi nổi hẳn lên.
Tất cả HS phải tập trung suy nghĩ và bắt buộc học sinh phải có khả năng t duy mới
rút ra đợc kiến thức. Chính vì vậy mà giúp học sinh hứng thú học tập . Hơn nữa

×