Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.1 - Cyanglucosid
-
Cấu tạo:
Là dẫn xuất giữa gốc đường
Với gốc cyanidin không phải
Đường và có độc tính
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
-
Phân bố:
+ Lá, củ, nhựa khoai mì
+ Cỏ Sudan non
+ Các loại cây cỏ hoang dại
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
-
Trạng thái ngộ độc:
+ Lk với hemoglobin, gây ngạt thở, bầm tím, chết
nhanh nếu ăn nhiều
+ Gây bướu cổ nếu
ăn ít nhưng liên tục
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
-
Liều lượng (đối với cơ thể người lớn):
+ Liều gây ngộ độc: 20mg/trọng lượng cơ thể
+ Liều gây chết: 1mg/kg thể trọng
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
-
Biện pháp phòng chống:
+ Phơi héo cây tươi trong mát, sau một thời gian mới
làm khô
+ Ngâm nước, ủ chua rồi phơi khô
+ Băm nhỏ, luộc chín
+ Ngâm nước vôi, phơi khô rồi tán bột
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
-
Biện pháp cứu chữa:
+ Gây nôn, cho uống Kali permanganat 0,2% để rửa
dạ dày
+ Tiêm tónh mạch 50ml dung dòch xanh Metylen 1%
trong dung dòch glucose 25%.
+ Tiêm dưới da 1ml Cafein 20% nếu tim đập yếu
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.2 – Thioglucoside
-
Cấu tạo:
-
Là 1 dẫn xuất
glucosid có gốc Lưu
huỳnh trong cấu
trúc
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.2 – Thioglucoside
-
Phân bố:
+ Có rất nhiều trong cây
Thuộc họ cải
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.2 – Thioglucoside
-
Trạng thái ngộ độc:
+ Xâm nhập
qua màng
thai gây chết
hoặc dò tật
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.2 – Thioglucoside
-
Trạng thái ngộ độc:
+ Gây vỡ hồng cầu,
làm nước tiểu có màu đỏ
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.2 – Thioglucoside
-
Liều lượng: (Tính trên bò)
+ 10g/100kg thể trọng: Gây thiếu máu nhẹ
+ 15g/100 kg thể trọng: Gây hoại huyết
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.2 – Thioglucoside
-
Phòng tránh:
+ Hạn chế sử dụng khô dầu cải làm thức ăn chăn
nuôi
+ Tỉ lệ thực vật họ cải không vượt qúa 1/3 khẩu
phần
+ Phơi khô để phá hủy enzym glucazinolase
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.3 – Solanin
-
Cấu tạo:
+ Là dẫn xuất
glucoside
Có chứa N, tính
Kiềm nhẹ
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.3 – Solanin
-
Phân bố:
+ Khoai tây mầm
+ Phần vỏ xanh của củ
khoai tây nổi trên mặt đất
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.3 – Solanin
-
Triệu chứng ngộ độc:
+ Đau bụng, tiêu chảy sau đó là táo bón
+ Thể nặng thì giãn đồng tử, liệt hai chân
+ Trung khu thần kinh tê liệt, ngừng hô hấp, ngừng
tim và tử vong
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.1 Hợp chất Glucosid
4.1.1.3 – Solanin
-
Liều lượng:
+ Với liều rất nhỏ cũng gây ra ngộ độc nặng
+ Liều gây chết là 0,2 – 0,4g/kg thể trọng.
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.2 Acid amin bất thường:
-
Là các acid amin có cấu trúc gần giống A.amin
thiết yếu, gây rối loạn trao đổi chất do hiện tượng
cạnh tranh cơ chất
tyrosine
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật
nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.2 Acid amin bất thường:
-
Có nhiều trong cây thuộc
Chi Trinh Nữ, họ Đậu,
do hiện tượng tự tổng hợp
đạm từ N tự do tạo các sp
Trung gian
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.3 - Các chất có hoạt tính hormon:
-
Cấu tạo:
Có cấu trúc hoá học
Giống hormon trong cơ thể
vật nuôi
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.3 - Các chất có hoạt tính hormon:
-
Phân bố:
Có nhiều trong các
cây đậu dại,
me dại (cỏ 3
lá), bắp.
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.3 - Các chất có hoạt tính hormon:
-
Trạng thái ngộ độc:
+ Gây động dục giả (âm hộ, tuyến vú sưng to, nhảy
chồm lên nhau …) và sẩy thai hàng loạt
-
Phòng chống:
+ Phơi hoặc sấy khô trước khi cho ăn, ủ cua không có
tác dụng
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.4 - Các chất nhạy cảm quang học:
-
Cấu tạo:
Là những chất có
đa vòng phenol khả năng
hấp thu ASMT,
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.4 - Các chất nhạy cảm quang học:
-
Trạng thái ngộ độc:
Khi thú ăn vào, chúng phân bố trên
da gây dò ứng đỏ, sau đó bỏng rộp
rất đau đớn, đặc biệt là những nơi
không có lông che phủ. Lâu ngày
gây ung thư da
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.4 - Các chất nhạy cảm quang học:
-
Phân bố: Có nhiều trong lá và
Bông của cây Hypericum
Perforatum, hèm rượu, hoá dược
Phòng trò bệnh và chất kích thích
Thú tăng trọng
Phần 2 – Chế biến thức ăn vật nuôi
Chương 4 – Giảm chất độc hại trong thức ăn vật nuôi
4.1 – Chất độc từ thực vật
4.1.4 - Các chất nhạy cảm quang học:
-
Biện pháp khắc phục:
+ Khi thú bò nhiễm phải cắt nguồn thức ăn, đưa vào
phòng tối (che chuồng trại), đến khi cơ thể thải ra hết
mới chăn thả bình thường.
+ Hạn chế sử dụng các loại hóa dược, chất kích thích
sinh trưởng