Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Mắt-Vật lý lớp 11(cb)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.9 KB, 20 trang )


Sinh viên thực
hiện:Nguyễn Thị Thủy
Lớp Lýk41a






I
I
:CẤU TẠO QUANG HỌC VỀ MẮT
:CẤU TẠO QUANG HỌC VỀ MẮT
II
II
: SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT, ĐIỂM CỰC
: SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT, ĐIỂM CỰC
CẬN, ĐIỂM CỰC VIỄN
CẬN, ĐIỂM CỰC VIỄN
III
III
: NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT
: NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT






I


I
:CẤU TẠO QUANG HỌC VỀ MẮT
:CẤU TẠO QUANG HỌC VỀ MẮT
II
II
: SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT, ĐIỂM CỰC
: SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT, ĐIỂM CỰC
CẬN, ĐIỂM CỰC VIỄN
CẬN, ĐIỂM CỰC VIỄN
III
III
: NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT
: NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT

I:Cấu tạo quang học của mắt
I:Cấu tạo quang học của mắt


1
1
: cấu tạo quang học của mắt
: cấu tạo quang học của mắt


2
2
:So sánh mắt và máy ảnh
:So sánh mắt và máy ảnh



1: Cấu tạo quang học của mắt
1: Cấu tạo quang học của mắt

-Định nghĩa
-Định nghĩa
: Mắt là một hệ gồm nhiều môi
: Mắt là một hệ gồm nhiều môi
trường tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu
trường tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu

-Cấu tạo của mắt:
-Cấu tạo của mắt:




thuỷ dịch
Lòng đen
Màng giác
Thể thuỷ tinh
Dịch thuỷ tinh
Màng lưới
Điểm vàng
Điểm mù
Màng giác:lớp
màng cứng
trong suốt
Thuỷ dịch:khối chất
lỏng trong suốt
Lòng đen:màn chắn, ở

Giữa có lỗ trống
Thể thuỷ tinh:khối chất
Trong suốt,2 mặt
lồi
Dịch thủy tinh:chất lỏng
Lấp đầy nhãn cầu
Màng lưới:tập trung
Các dây thần kinh
thị giác
Điểm vàng:
Nơi nhạy sáng
Điểm mù:
nơi
Không nhạy
as
Vậy quá trình mắt nhìn thấy vật diễn ra như thế nào?

Quan sát sự tạo ảnh qua mắt
Mµng l
íi
ThÓ thuû
tinh
Sự tạo ảnh giống như qua thấu kính hội tụ
Khi mắt nhìn một vật thì ảnh của vật hiện
ra ngay trên màng lưới
Quan sát sự tạo ảnh qua mắt chúng ta
thấy Mắt giống quang cụ nào
mà ta đã được học ?



Vì vậy trong quang học mắt được biểu diễn
Vì vậy trong quang học mắt được biểu diễn
bằng sơ đồ sau
bằng sơ đồ sau
O V
d’
Thể thuỷ
tinh
Điểm vàng
Vị trí của quang tâm thể thuỷ tinh không đổi,và
điểm vàng xác định nên độ dài đoạn OV không đổi
-d’=const
Thể thuỷ tinh có thể phồng lên hoặc dẹp xuống nên tiêu cự cua thể
thuỷ tnh có thể thay đôi=>f #const
-Thể thủy tinh có tiêu cự f#const
Dựa trên sự tạo ảnh của mắt thì một thiết bị cũng có nguyên tắc hoạt
động tương tự -đó chính là máy ảnh

2:So sánh mắt và máy ảnh
2:So sánh mắt và máy ảnh
Vật kính
Buồng tối
Phim
Thể thủy tinh
Dịch thủy tinh
Màng
lưới

Bảng so sánh
Bảng so sánh

Thể Thuỷ Tinh Vật kính
Buồng tối
Phim
Vật kính có tiêu cự
f= const
Thủy tinh thể có tiêu cự’
f# const
Khoảng cách d’#constKhoảng cách d’=const
MẮT
MÁY ẢNH
Giống
Nhau
Khác
Nhau
Dịch Thuỷ Tinh
Màng lưới

II: SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT. ĐIỂM CỰC
II: SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT. ĐIỂM CỰC
CẬN. ĐIỂM CỰC VIỄN
CẬN. ĐIỂM CỰC VIỄN

1: Sự điều tiết của mắt
1: Sự điều tiết của mắt

2: Điểm cực cận. Điểm cực viễn
2: Điểm cực cận. Điểm cực viễn




-Quan sát sự tạo ảnh của vật AB ở 2 vị trí
-Quan sát sự tạo ảnh của vật AB ở 2 vị trí
sau :
sau :
O
O
B
A
B
A
F’1
F’2
f1
f2
So sánh độ dài tiêu cự f1,f2 ?
f1 < f2
Tiêu cự của mắt khi nhìn các vật ở xa
thì dài hơn tiêu cự của mắt khi nhìn các
vật ở gần




F’
Tiêu cự thay đổi thì thuỷ tinh thể phải thay đổi
co, dãn ,phồng lên hay dẹp xng
F’
…quá trình này gọi là “sự điều tiết ” của mắt



1:S
1:S


điều tiết của mắt
điều tiết của mắt

- Định nghĩa
- Định nghĩa
: là hoạt động điều tiết của mắt làm
: là hoạt động điều tiết của mắt làm
thay đổi tiêu cự của mắt để cho các vật cách mắt
thay đổi tiêu cự của mắt để cho các vật cách mắt
khác nhau nhưng vẫn tạo được ảnh hiện trên
khác nhau nhưng vẫn tạo được ảnh hiện trên
màng lưới
màng lưới

-Trạng thái điều tiết tốt đa
-Trạng thái điều tiết tốt đa
là trạng thái mà tiêu cự
là trạng thái mà tiêu cự
mắt là nhỏ nhất
mắt là nhỏ nhất

-Trạng thái không điều tiết
-Trạng thái không điều tiết
là trạng thái mà tiêu cự
là trạng thái mà tiêu cự
của mắt là lớn nhất

của mắt là lớn nhất
Vậy khi nào mắt ở trạng thái không điều tiết
Vậy khi nào mắt ở trạng thái không điều tiết
và khi nào mắt ở trạng Thái điều tiết tối đa?
và khi nào mắt ở trạng Thái điều tiết tối đa?




2.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN.
Là điểm xa mắt nhất mà ta
nhìn rõ được khi mắt không
điều tiết . ( fmax )
Điểm cực viễn (C
v
)
Điểm cực cận (C
c
)
Là điểm gần mắt nhất mà ta
có thể nhìn rõ được ở trạng thái
điều tiết tối đa (fmin )
C
c
C
v
Khoảng nhìn rõ của mắt
Vậy có khi nào vật đặt trong khoảng nhìn rõ của măt
mà ta lại khơng thấy vật
khơng ?


III:NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT
III:NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT

- Định nghĩa : Là góc trông vật nhỏ nhất mà ta
- Định nghĩa : Là góc trông vật nhỏ nhất mà ta
có thể phân biệt được 2 điểm A, B
có thể phân biệt được 2 điểm A, B

-Kí hiệu là :
-Kí hiệu là :
ε




F’
A
B
A’
B’
Khi đặt vật AB trong khoảng nhìn rõ của mắt
Cv Cc
Năng suất phân ly phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?
- Chiều cao vật AB
-Khoảng cách từ vật đển mắt OA
[ ]
ε
[ ]

ε
ε
o
Năng suất phân ly có thể thay đổi theo từng người

IV :củng cố
IV :củng cố

Cấu tạo cơ bản của mắt
Cấu tạo cơ bản của mắt
-Sự điều tiết của mắt là gì? Điểm cực cận,
-Sự điều tiết của mắt là gì? Điểm cực cận,
điểm cực viễn của măt
điểm cực viễn của măt
-
N
N
êu được định nghĩa được năng suất phân
êu được định nghĩa được năng suất phân
ly của mắt
ly của mắt
-
Yêu cầu; Chuẩn bị bài học sau
Yêu cầu; Chuẩn bị bài học sau


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×