Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bài tập ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.71 KB, 3 trang )

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ANCOL
Câu 1. Cho 3,35g hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu
được 0,56 lit H
2
(đktc). CTCT thu gọn của 2 ancol đó là
A. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH B. C
3
H
7
OH, C
4
H
9
OH C. C
4
H
9
OH, C
5
H
11
OH D. C
5


H
11
OH, C
6
H
13
OH
Câu 2. (ĐH Nông nghiệp I – 1998). Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức , là đồng đẳng kế
tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H
2
(đktc).
a) Giá trị của V là:
A. 0,224 B. 0,448 C.0,896 D. 0,672
b) CTPT của 2 ancol là:
A. CH
4
O, C
2
H
6
O B. C
2
H
6
O, C
3
H
8
O C. C
4

H
10
O, C
5
H
12
O D. C
3
H
8
O, C
4
H
10
O
Câu 3. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam
Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H

7
OH.
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
Câu 4. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí
H
2
(đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam. B. 1,9 gam. C. 2,85 gam. D. 3,8 gam.
Câu 5. Hỗn hợp X chứa glixerol và hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam
X tác dụng hết với na (dư) thì thu được 2,52 lít H
2
(đktc). Mặt khác 14 gam X hòa tan hết 0,98 gam Cu(OH)
2
.

Công thức phân tử của hai ancol trong X là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH C. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH D. CH
3
OH và C
2
H

5
OH
Câu 6. Một ancol no, đa chức, mạch hở có n nguyên tử C và m nhóm OH. Cho 7,6gam ancol này tác dụng
với Na dư, thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Biểu thức liên hệ giữa n và m là:
A. 7n + 1 = 11m B. 7n + 2 = 12m C. 8n + 1 = 11m D. 7n + 2 = 11m
Câu 7. Cho 5,8 gam hỗn hợp X (chiếm 0,1mol) gồm 2 ancol no, mạch hở (có số lượng nhóm hiđroxyl hơn
kém nhau nhau 1 đơn vị) tác dụng với na dư thu được 1,568 lít H
2
(đktc). Công thức 2 ancol là:
A. C
3
H
7
OH và C
3
H
6
(OH)
2
B. C
3
H
7
OH và C
2
H
4
(OH)

2
C. CH
3
OH và C
2
H
4
(OH)
2
D. C
2
H
5
OH và C
3
H
6
(OH)
2
Câu 8. Hỗn hợp 2 ancol A và B cùng số nhóm OH. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,24
lít H
2
(đktc). Nếu đốt cháy ½ X thì thu được 11 gam CO
2
và 6,3 gam H
2
O. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C
2
H

5
OH và C
3
H
7
OH B. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
6
(OH)
2
C. C
3
H
7
OH và CH
3
OH D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.

Câu 9. Cho hỗn hợp ancol metylic và một ancol đồng đẳng của nó tác dụng với Na dư thấy bay ra 672 ml H
2

(ở đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol trên tác dụng với 10g axit axetic thì khối lượng este sinh ra ít nhất là bao
nhiêu? Giả giả sử hiệu suất este là 100%
A. 4,44g B. 7,24g C. 6,24g D. 6,40g
Câu 10. Cho m gam hỗn hợp 2 ancol M và N (hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được
2,24 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 22g CO
2
và 10,8g H
2
O.
Vậy M và N có công thức phân tử là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. C
3
H
7
OH và C
3
H

5
OH
C. C
2
H
5
OH và C
3
H
5
OH D. C
2
H
5
OH và C
3
H
6
(OH)
2
Câu 11. Một hỗn hợp gồm 2 ancol X và y no, đơn chức hoặc có một liên kết đôi. Biết 16,2g hỗn hợp làm
mất màu hoàn toàn 500 g dung dịch brom 5,76%. Khi cho 16,2g hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì thể tích
H
2
tối đa là:
A. 2,016 lít B 4,032 lít C. 8,064 lít D. 6,048 lít.
Câu 12. Cho 1,45g hỗn hợp X gồm 1 rượu no đơn chức C và một rượu D (rượu no 2 lần) tác dụng hết với
kim loại kali cho 3,92 lít khí H
2
(đktc). Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0g cũng hỗn hợp X trên thu được 52,8g

CO
2
. Công thức cấu tạo của C và D lần lượt là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
6
(OH)
2
B. C
2
H
5
OH và C
2
H
4
(OH)
2
C. CH
3
OH và C
2
H
4
(OH)

2
D. CH
3
OH và C
3
H
6
(OH)
2
Câu 13: Đề thi cao đẳng 2008 :Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng
kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO
2
và 0,425 mol H
2
O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với
Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H
2
. Công thức phân tử của X, Y là:
1
A. C
2
H
6
O, CH
4
O. B. C
3
H
6
O, C

4
H
8
O. C. C
2
H
6
O, C
3
H
8
O. D. C
2
H
6
O
2
, C
3
H
8
O
2
Câu 14 (ĐH khối A – 2007) Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5g chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C
3
H
5
OH và C

4
H
7
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
Bài 15. Cho m gam rượu đơn chức X tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít H
2
.Nếu đốt cháy lượng rượu

trên thì cần vừa đủ 10,08 lít CO
2
và tạo thành 6,72 lít CO
2
các khí đều đo ở đktc
a.Tính m (6 gam)
b.Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của X (C
3
H
8
O và có 2 rượu có công thức này )
Câu 16. Đun nóng 16,6g hỗn hợp A gồm 3 ancol, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140
0
C thu được 13,9g hỗn hợp
6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 đặc ở 180
0
C thì thu được hỗn hợp khí
chỉ gồm 2 olefin
a. Xác định CTPT, CTCT của các ancol, coi H = 100%
b. Tính % khối lượng mỗi ancol
c. Tính % thể tích mỗi olefin trong hỗn hợp thu được
Câu 17. Cho 12,9g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở tham gia phản ứng tách nước ở điều kiện thích
hợp thu được hỗn hợp X gồm 2 khí là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hỗn hợp ancol ban đầu là 0,651
a. Xác định CTPT của các ancol
b. Nếu cho toàn bộ lượng ancol trên phản ứng vơi CuO đun nóng, sản phẩm thu được cho tác
dụng với lượng dư ddAgNO3/NH3 dư thu được 37,8g kim loại bạc. Xác định phần trăm khối lượng mỗi
ancol trong hỗn hợp ban đầu
Câu 18. Đun nóng m(g) hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở có KLPT hơn kém nhau 14 đ.v.c với
H2SO4 đặc ở 140
0

C thu được 13,2g hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau và 2,7g nước.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Xác định CTPT của 2 ancol và tính % khối lượng mỗi ancol
Câu 19. Cho V lít hỗn hợp khí- đktc gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (có môi
trường axit) thu được 12,9g hỗn hợp A gồm 3 ancol. Chia A thành 2 phần bằng nhau
* Phần 1. Đem nung nóng trong H2SO4 đặc, 140
0
C thì thu được 5,325g B gồm 6 ete khan. Xác định CTCT
của các olefin, ancol và ete
* Phần 2. Đem oxi hoá hoàn toàn bằng oxi không khí nung nóng có xúc tác Cu thu được hỗn hợp sản phẩm
D chỉ gồm anđehit và xeton. Sau đó cho D tác dụng với ddAgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28g bạc kim loại.
Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp A và tính V.
* Cho thêm 0,05mol ancol no đơn chức, bậc một khác vào phần 2 rồi tiến hành phản ứng oxi hoá bằng oxi
không khí, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc như trên thì thu được bao nhiêu gam bạc?
(Các phản ứng có H = 100%)
Câu 20. Chất X có CTPT C7H8O2
- Khi cho 0,62g X tác dụng hết với Na thu được V lít hiđro- đktc
- Khi cho 0,62g X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH 0,1M thì số mol NaOH cần dùng bằng số mol hiđro
thoát ra ở trên và cũng bằng số mol X tham gia phản ứng
a. Tìm CTCT có thể có của X?
b. Tính V và thể tích NaOH đã dùng
Câu 21. Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170
0
C thu được hỗn hợp hai olefin là đồng
đẳng liên tiếp. Lấy hai trong số 3 ancol trên đun với H2SO4 đặc ở 140
0
C được 1,32g hỗn hợp 3 ete. Mặt khác
làm bay hơi 1,32g hỗn hợp 3 ete này được thể tích đúng bằng thể tích của 0,48g oxi ở cùng điều kiện. a.
Xác định CTCT của 3 ancol X, Y, Z
b. Đốt cháy hoàn toàn 1,32g ete nói trên, hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 250ml dung dịch

Ba(OH)2 a mol/l thì thu được 9,85g kết tủa. Tính a?
Câu 22: Đun nóng 5,3 gam 2 ancol X, Y với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C đến pư hoàn toàn thu được hh khí gồm 2
anken. Đốt cháy hết 2 anken rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dd Ca(OH)
2
thu được 25 gam kết tủa. Công
thức phân tử của X và Y là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. CH
3
OH và C
3
H
7
OH
C. C
2
H
5
OH và C

3
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Câu 23: Cho m gam hơi ancol metylic đi qua một ống sứ chứa CuO đốt nóng, làm lạnh toàn bộ phần hơi đi
ra khỏi ống rồi chia thành 2 phần đều nhau.
Phần 1 cho phản ứng hết với Na thu được 3,36 lit khí H
2
(đktc)
2
Phần 2 cho phản hết với dd AgNO
3
trong amoniac, thu được 86,4 gam Ag
Giá trị của m là:
A. 9,6 gam B. 19,2 gam C. 16 gam D. 32 gam
Câu 24: Cho 100 ml ancol etylic 92
o
tác dụng hết với Na kim loại thu được V(lit) khí hiđro (đktc). Biết khối
lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 17,92 lit B. 19,48 lit C. 22,4 lit D. 22,898 lit
Câu 25: (A – 2010) Cho 10 ml dd ancol etylic 46
0

phản ứng hết với kim loại Na (dư) thu được V lít khí H
2

(đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 4,256 B. 0,896 C. 3,360 D. 2,128.
Câu 26: (B – 2008) Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu etylic 46
0

: (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg
Câu 27: Dwn hơi C
2
H
5
OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước.
Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H
2
ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi
hóa)
A. 13,8 gam B. 27,6 gam. C. 18,4 gam. D. 23,52 gam.
Câu 28:(A-2010) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với CuO (dư), đun nóng thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y(có tỷ khối hơi đối với H
2

13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
đun nóng, sinh ra 64,8 gam
Ag. Giá trị của m là:

A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2
Câu 29: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức R. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư,
thu được 0,672 lít H
2
(đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO đun nóng được hỗn hợp
andehit, cho toàn bộ lượng andehit này tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 19,44 gam kết
tủa. CTPT của R là:
A. C
2
H
5
OH B. CH
3
CH
2
CH
2
OH C. CH
3
CH(OH) CH
3
D. CH
3
CH
2
CH

2

CH
2
OH.
Câu 30: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra
anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H
2

(đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic
là:
B. A. 42,86% B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%.
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×