Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.55 MB, 29 trang )



Trắc nghiệm: 3 điểm
Tự luận: 7 điểm
- Nhân dân vào vườn quốc gia
cần lưu ý:
a. Đây là nơi chỉ được du lịch
sinh thái và đánh bắt chim thù
nhỏ.
b. Đây là nơi bảo tồn nguồn gen
tự nhiên.
c. Đây là nơi tái sinh rừng tự
nhiên
d. Đây là nơi nghiêm cấm mọi
hoạt động khai thác kinh tế, phá
hoại để tự nhiên được phục hồi
giữ lại bản chất nguyên thủy.
Nêu đặc điểm
chung của sinh
vật Việt Nam?
Cho một vài ví
dụ về hệ sinh
thái nhân tạo
hoàn toàn.
- Sinh vật Việt Nam rất
phong phú và đa dạng.(1đ)
- Đa dạng về:
+ Thành phần loài, gien di
truyền. (1đ)
+Kiểu hệ, sinh thái (1đ)
+ Công dụng sản phẩm(1đ).


* Hệ sinh thái nhân tạo
hoàn toàn: Vườn cây, ao
cá 3đ
Chọn câu đúng nhất

Sinh vật nước ta rất phong
phú và đa dạng, sinh trưởng rất
nhanh. Chúng có giá trị rất lớn
đối với cuộc sống của chúng ta.
Vậy chúng có giá trị cụ thể như
thế nào? Cần làm gì để bảo vệ và
khai thác một cách tốt nhất nguồn
tài nguyên sinh vật của nước ta.
Đó là chủ đề của bài học hôm nay.

Tieát 45
Bài 38

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
Bài 38.
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
Cửa biển Mỹ Bình với hai bên là rừng phòng hộ chắn
sóng
Sản phẩm dưỡng da với tinh dầu
Móc khóa làm từ bàn chân cá sấu con
Lương
thực
thực
phẩm
hàng

ngày từ


Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
-
Cung cấp gỗ xây dựng,
làm đồ dùng,
-
Lương thực, thực phẩm
-
Thuốc chữa bệnh
-
Bồi dưỡng sức khỏe
-
Cung cấp nguyên liệu sản
xuất
-
Dùng làm đẹp
Kinh tế

Cây Sấu
nghìn năm
tuổi ở
Lạng Sơn

Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật

- Sinh vật cảnh
-
Tham quan du
lịch
- An dưỡng, chữa
bệnh.
- Nghiên cứu khoa
học.
Văn hóa, du
lịch, nghiên
cứu khoa
học

Chống lũ lụt
Chống xói mòn, rửa trôi đất

Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
-Giảm các loại ô nhiễm
môi truờng.
- Giảm nhẹ thiên tai,
giữ nước ngầm, giữ
nước.
-
Ổn đinh độ phì của
đất
-
Điều hòa khí hậu, tăng
lượng ôxy, làm sạch

không khí.
Môi trường
sinh thái


Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
- Gi¸ trÞ kinh tÕ
- Gi¸ trÞ v¨n ho¸, du lÞch
- B¶o vÖ m«i trêng sinh th¸i
2. B¶o vÖ tµi nguyªn rõng
a. Thực Trạng

Cỏ ba lá
Loài thông đỏ


Thông tin về chất lợng rừng:
Năm 1943 loại rừng có trữ lợng
trên 150m
3
/ ha chiếm gần 10 triệu
ha, đến năm 1990 chỉ còn hơn
nửa triệu ha (613 nghìn ha), năm
1999 còn gần 200 nghìn ha.
Nhiều loại cây ở đầu thế kỉ còn
nhiều nay đã cạn kiệt nh lim,
sến, táu, lát hoa, sao
Năm

1943 1993 1999 2001 2003
Diện tích rừng
(triệu ha)
14,3 8,6 10,9 11, 8 12

Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. B¶o vÖ tµi nguyªn rõng
a. Thực Trạng
- Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm theo
thời gian, diện tích và chất lượng
b. Nguyên nhân

Đốt rừng làm rẫy
Chặt rừng nguyên
sinh để sản xuất

Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. B¶o vÖ tµi nguyªn rõng
a. Thực Trạng
- Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm theo
thời gian, diện tích và chất lượng
b. Nguyên nhân
c. Hậu quả
Do chiến tranh, cháy rừng, đốt rừng làm nương rẫy,
khai thác quá mức phục hồi, quản lí,bảo vệ chưa tốt.



Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật
2. B¶o vÖ tµi nguyªn rõng
a. Thực Trạng
- Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm theo
thời gian, diện tích và chất lượng
b. Nguyên nhân
c. Hậu quả
Do chiến tranh, cháy rừng, đốt rừng làm nương rẫy,
khai thác quá mức phục hồi, quản lí,bảo vệ chưa tốt.
Diện tích rừng bị thu hẹp, độ che phủ rừng giảm, đất
bị xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán nhiều loại cây gỗ
quý có nguy cơ cạn kiệt


Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
2. B¶o vÖ tµi nguyªn rõng
a. Thực Trạng
- Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm theo thời
gian, diện tích và chất lượng
b. Nguyên nhân
c. Hậu quả
Do chiến tranh, cháy rừng, đốt rừng làm nương rẫy, khai
thác quá mức phục hồi, quản lí,bảo vệ chưa tốt.
Diện tích rừng bị thu hẹp, độ che phủ giảm, đất xói mòn,, lũ
lụt, hạn, nhiều loại cây gỗ quý có nguy cơ cạn kiệt
d. Biện pháp bảo vệ rừng

- Trồng rừng, phủ xanh, đồi trọc, tu bổ, tái tạo rừng
- Sử dụng hợp lý, bảo vệ rừng đầu nguồn

Sơ đồ mối quan hệ nhân quả do mất rừng
ảnh hởng sinh trởng và phát triển của sinh vật
Giảm ôxi, tăng cácbonic,gây hiệu ứng nhà kính
Phá huỷ nơi sinh
sống của sinh vật
Thực,động vật
bị tuyệt chủng
Huỷ hoại
hệ sinh thái
Xói mòn đấtMấT RừNG
Dòng chảy
thất thờng
Lũ lụt
hạn hán

Bài 38.
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT ViỆT NAM
3.Bảo vệ tài nguyên động vật

Hải sâm
Món ăn chế biến từ Hải sâm
Nhím biển
Rắn nhỏ trong lòng bàn tay tìm thấy ở tiểu vùng sông
Mêkong
Sâu
quạt
Thằn lằn chân ngắn

Bọ nước mang trứng
trên lưng

×