Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại tại Công ty Du lịch Công đoàn Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.72 KB, 55 trang )

Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển đồng thời với nó là nhu cầu của con người
ngày càng cao hơn, đòi hỏi của cải vật chất tạo ra như thế nào để đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng. Từ đó có thể thấy vai trò quan trọng của của cải vật
chất là sản phẩm mà sản phẩm có được là qua quá trình sản xuất, quá trình này
phải tạo ra sản phẩm có chất lượng nhưng chi phí không quá cao và đó cũng là
một phương pháp đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phâẩmlàm cho vòng quay của
vốn tưng lên nhanh phục vụ nhu tái sản xuất của doanh nghiệp.
Muốn biết công việc kinh doanh của doanh nghiệp lãi hay lỗ thì việc
xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ cho ta biết được điều này kết quả giúp
cho doanh nghiệp xác định các vấn đề về chi phí tiêu thụ như: Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý và đưa ra những biện pháp tối ưu phục vụ bán cho hàng tiêu thụ
sản phẩm.
Hiện nay nước ta đang gia nhập vào toàn cầu hoá nên fkinh tế dẫn đến
sức cạnh tranh để tồn tại và đứng vững trên thị trường là rất lớn. Vì thế, doanh
nghiệp nào muốn đứng vững muốn phát triển phải đưa ra những phương pháp
sản xuất sản phẩm tiêu thụ để kết quả kinh doanh của doanh nghiệp lãi. Và dựa
vào kết quả kinh doanh đưa ra phương hướng cụ thể để doanh nghiệp phát triển
và có uy tín trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Qua thời gian học lý thuyết nhận thấy được vai trò và ý nghĩa quan
trọng của việc sản xuất sản phẩm, tiêu thụ - xác định kết quả tiêu thụ và mong
muốn được học hỏi thực tế em đã xin thực tập tại công ty TNHH một thành
viên Di lịch Công đoàn Đà Nẵng và đã chọn đề tài “kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung đề tài gồm 3 phần
+ Phần I: Cơ sở lí luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty Du lich Công đoàn Đà Nẵng.
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 1
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:


Phan Thanh Hải
+ Phần II: Thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại công ty Du
lịch Công đoàn Đà Nẵng.
+ Phần III: Những ý kiến đóng góp để hoàn thiện về hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Du lịch Công đoàn Đà nẵng.
Vì thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên sai sót là điều
không thể tránh khỏi. Em rất mong nhận được sự thông cảm và ý kiến đóng góp
của giáo viên hướng dẫn cùng toàn thể nhân viên phòng kế toán của công ty để
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 03 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Thuý
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 2
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
PHẦN I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
I. KHÁI NIỆM,NHIỆM VỤ,THỦ TỤC,CHỨNG TỪ VÀ CÁC PHƯƠNG
THỨC TIÊU THỤ:
1. Khái niệm và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ.
1.1. Khái niệm.
Tiêu thụ là quá trình trao đổi dễ thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá, dịch
vụ. Hay nói cách khác đó là quá trình chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thức
hiện vật sang hình thức tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng,
đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ.

Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán tiêu thụ thành phẩm cần thực hiện các
nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
+ Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với
ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
+ Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
2. Các phương thức tiêu thụ và thủ tục, chứng từ.
2.1. Các phương thức tiêu thụ.
2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàngtại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua
ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá
trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.
2.1.2. Phương thức chuyển hàng.
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa
điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được kí kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sỡ hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua đã thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ mua hàng) thì số hàng đó được xác
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 3
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp GVHD:
Phan Thanh Hi
nh l tiờu th. Mi tn tht trong quỏ trỡnh vn chuyn n ngi mua do doanh
nghip chu. Phng thc ny c ỏp dng i vi nhng khỏch hng cú quan h mua
bỏn thng xuyờn vi doanh nghip.
2.1.3. Phng thc bỏn hng qua i lý, ký gi.
Theo phng thc ny , doanh nghip chuyn hng n h thng cỏc i lý theo
cỏc iu khon ó c ký kt trong hp ng. S hng chuyn n cỏc i lý ny vn
thuc quyn s hu ca doanh nghip cho n khi c xỏc nh l tiờu th. Sau khi
kt thỳc hp ng bỏn hng, doanh nghip s tr cho cỏc i lý mt khon thự lao v

vic bỏn hng ny gi l hoa hng i lý. Hoa hng i lý c tớnh theo t l phn
trm trờn tng giỏ bỏn.
2.1.4. Phng thc bỏn hng tr chm, tr gúp.
i vi mt s mt hng cú giỏ tr tng i cao, ngi cú thu nhp trung
bỡnh cú th tiờu dựng c mt hng ny, cỏc doanh nghip tin hnh bỏn hng theo
phng thc tr chm, tr gúp. Theo phng thc ny, khi giao hng cho ngi mua
thỡ c xỏc nh l tiờu th.
2.1.5. Cỏc phng thc tiờu th khỏc.
Ngoi cỏc phng thc tiờu th trờn, cỏc doanh nghip cũn cú th s dng sn
phm thanh toỏn tin lng, tin thng cho ngi lao ng, trao i vt t, hng
hoỏ khỏc hoc cung cp theo yờu cu ca Nh Nc.....
2.2. Cỏc th tc, chng t.
Khi bỏn hng, k toỏn lp hoỏ n bỏn hng hoc hoỏ n (GTGT) v phiu
xut kho. Hoỏ n l cn c doanh nghip ghi s k toỏn cú liờn quan, õy cng l
chng t cho ngi mua vn chuyn trờn ng v ghi s k toỏn. Hoỏ n c thnh
lp 3 liờn (t giy than vit mt ln). Phiu xut kho l cn c k toỏn doang
nghip ghi vo s k toỏn liờn quan n thnh phm.
II.HCH TON TIấU TH:
1. Haỷch toaùn giaù vọỳn haỡng hoaù:
1.1. Caùc phổồng phaùp tờnh giaù xuỏỳt kho:

Phổồng phaùp bỗnh quỏn gia quyóửn:
- Theo phổồng phaùp naỡy, trổồùc hóỳt phaới tờnh õồn giaù bỗnh quỏn cho
tổỡng mỷt haỡng.
SVTH: Ngụ Th Thuý Lp: 23KT6 Trang 4
ồn giaù mua bỗnh
quỏn
caớ kyỡ dổỷ trổợ haỡng
(i)
=

Giaù mua haỡng i tọửn kho õỏửu kyỡ + Giaù mua haỡng i
nhỏỷp trong ky ỡ
Sọỳ lổồỹng haỡng i tọửn kho õỏửu kyỡ + Sọỳ lổồỹng
haỡng i nhỏỷp trong kyỡ
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp GVHD:
Phan Thanh Hi

Phổồng phaùp nhỏỷp trổồùc - xuỏỳt trổồùc (FIFO)
Phổồng phaùp naỡy dổỷa trón giaớ thióỳt haỡng nhỏỷp kho trổồùc seợ
xuỏỳt trổồùc, vỗ vỏỷy haỡng tọửn kho õỏửu kyỡ giaớ õởnh laỡ haỡng xuỏỳt trổồùc
tión, sọỳ haỡng hoaù xuỏỳt thóm sau õoù õổồỹc xuỏỳt theo õuùng thổù tổỷ nhổ
õổồỹc mua vaỡo nhỏỷp kho.

Phổồng phaùp nhỏỷp sau - xuỏỳt sau (LIFO)
Phổồng phaùp naỡy dổỷa trón giaớ thióỳt haỡng nhỏỷp kho sau thỗ xuỏỳt
kho trổồùc khi tờnh giaù mua
cuớa haỡng xuỏỳt kho seợ cn cổù vaỡo hoaù õồn cuớa haỡng nhỏỷp kho gỏửn
lỏửn xuỏỳt nhỏỳt.

Phổồng phaùp thổỷc tóỳ õờch danh:
Phổồng phaùp naỡy dổỷa trón cồ sồớ xuỏỳt kho haỡng hoaù thổỷc lọ naỡo thỗ
lỏỳy õuùng giaù mua lọ õoù õóứ tờnh giaù mua cuớa haỡng xuỏỳt kho. Aùp duỷng
phổồng phaùp naỡy trong trổồỡng hồỹp kóỳ toaùn nhỏỷn dióỷn õổồỹc tổỡng lọ
haỡng, tổỡng loaỷi haỡng hoaù tọửn kho tổỡng lỏửn mua vaỡo õồn giaù theo tổỡng
hoaù õồn cuớa chuùng.
SVTH: Ngụ Th Thuý Lp: 23KT6 Trang 5
ồn giaù mua bỗnh
quỏn
taỷi thồỡi õióứm j
(haỡng i)

=
giaù trở mua haỡng i coù õóỳn
thồỡi õióứm j
Sọỳ lổồỹng mua haỡng i coù õóỳn thồỡi
õióứm j
Giaù mua haỡng i
xuỏỳt kho trong kyỡ
=
Sọỳ lổồỹng haỡng i xuỏỳt kho * ồn giaù mua bỗnh
quỏn trong kyỡ
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp GVHD:
Phan Thanh Hi
1.2. Haỷch toaùn giaù vọỳn haỡng baùn:

Sồ õọử haỷch toaùn:
- Theo phổồng phaùp kó khai thổồỡng xuyón.
- Theo phổồng phaùp kióứm kó õởnh kyỡ.
2. Haỷch toaùn doanh thu tióu thuỷ:
- Theo phổồng phaùp kó khai thổồỡng xuyón, khi phaùt sinh caùc nghióỷp
vuỷ baùn haỡng kóỳ toaùn haỷch toaùn doanh thu vaỡ giaù vọỳn haỡng baùn.
- Theo phổồng phaùp kióứm kó õởnh kyỡ kóỳ toaùn phaớn aùnh doanh thu
tổồng tổỷ nhổ KKTX, giaù vọỳn chố õổồỹc phaớn aùnh vaỡo cuọỳi kyỡ haỷch
toaùn.
2.1. Chổùng tổỡ sổớ duỷng:
- Hoaù õồn GTGT
- Hoaù õồn baùn haỡng
- Phióỳu xuỏỳt kho haỡng hoaù
- Baớng kó baùn leớ haỡng hoaù
- Phióỳu thu, phióỳu chi
SVTH: Ngụ Th Thuý Lp: 23KT6 Trang 6

TK 156
TK 151
TK 632
Phaớn aùnh GVHB
TK 157
Giaù vọỳn haỡng gồới õi
baùn
gồới õi baùn õaợ xaùc õởnh tióu thuỷ
Giaù vọỳn
haỡng
TK 111, 112, 131 TK 156, 157, 151
TK 632
K/c giaù mua cuớa haỡng tọửn cuọỳi kyỡ
K/c giaù mua cuớa haỡng baùn trong kyỡ
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp GVHD:
Phan Thanh Hi
- Giỏỳy baùo nồỹ, coù cuớa ngỏn haỡng
2.2. Taỡi khoaớn sổớ duỷng:

TK 511: Doanh thu baùn haỡng vaỡ cung cỏỳp dởch vuỷ.
Taỡi khoaớn naỡy phaớn aùnh trọứng doanh thu baùn haỡng thổỷc tóỳ cuớa
doanh nghióỷp (kóứ caớ doanh thu cho thu vaỡ doanh thu BST) vaỡ caùc
khoaớn ghi giaớm doanh thu. Tổỡ õoù tờnh ra doanh thu thuỏửn vóử baùn haỡng
trong kyỡ.
Nọỹi dung kóỳt cỏỳu TK 511 nhổ sau:
TK 511
- Thuóỳ tióu thuỷ phaới nọỹp
(thuóỳ TTB, thuóỳ XK, thuóỳ
theo PP trổỷc tióỳp).
- Giaớm giaù haỡng baùn,

chióỳt khỏỳu thổồng maỷi,
haỡng hoaù bở traớ laỷi.
- Kóỳt chuyóứn doanh thu
thuỏửn.
- Doanh thu baùn haỡng caùc
lao vuỷ, dởch vuỷ trong kyỡ.
Taỡi khoaớn 511 cuọỳi kyỡ khọng coù sọỳ dổ vaỡ õổồỹc chi tióỳt thaỡnh 5
taỡi khoaớn cỏỳp 2.
TK511 : Doanh thu baùn haỡng hoaù
TK 5112 : Doanh thu baùn caùc thaỡnh phỏứm
TK 5113 : Doanh thu cung cỏỳp dởch vuỷ
TK 5114 : Doanh thu trồỹ cỏỳp, trồỹ giaù
TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bỏỳt õọỹng saớn õỏửu tổ

TK 512: Doanh thu nọỹi bọỹ
Nọỹi dung kóỳt cỏỳu TK 512:
TK 512
- Thuóỳ tióu thuỷ phaới nọỹp
- Giaớm giaù haỡng baùn, chióỳt
khỏỳu thổồng maỷi, haỡng
hoaù bở traớ laỷi.
- Kóỳt chuyóứn doanh thu.
- Doanh thu cuớa sọỳ haỡng
baùn, lao vuỷ, saớn phỏứm
tióu thuỷ nọỹi bọỹ giổợa caùc
õồn vở.
Taỡi khoaớn 512 õổồỹc chi tióỳt thaỡnh 3 taỡi khoaớn cỏỳp 2:
TK 5121 : Doanh thu baùn haỡng hoaù
TK 5122 : Doanh thu baùn caùc thaỡnh phỏứm
SVTH: Ngụ Th Thuý Lp: 23KT6 Trang 7

Chun âãư thỉûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
TK 5123 : Doanh thu cung cáúp dëch vủ
2.3. Hảch toạn doanh thu tiãu thủ:
a. Hảch toạn xút kho hng gåíi âi bạn:

Ti khon sỉí dủng 157: hìng gåíi âi bạn
Ti khon 157 âỉåüc sỉí dủng âãø theo di giạ trë sn pháøm
hng hoạ tiãu thủ theo phỉång thỉïc, chuøn hng, giạ trë sn pháøm,
nhåì bạn âải l hay k gåíi ... â hon thnh bn giao cho ngỉåìi âàût
hng, ngỉåìi mua nhỉng chỉa cháúp nháûn thanh toạn.
Näüi dung kãút cáúu TK 157:
TK 157
- Hng hoạ, dëch vủ â
âỉåüc khạch hng cháúp
nháûn nhỉng chỉa thanh
toạn.
- Hng hoạ, dëch vủ â
âỉåüc khạch hng cháúp
nháûn thanh toạn hồûc
thanh toạn.
- Giạ trë hng gåíi bạn bë
tỉì chäúi, tr lải.
b. Hảch toạn xút kho hng bạn trỉûc tiãúp cho ngỉåìi mua:
- Khi hng hoạ giao nháûn xong tải kho doanh nghiãûp, bãn mua â k vo
chỉïng tỉì mua hng, lục ny hng hoạ xạc âënh â tiãu thủ, kãú toạn
ghi doanh thu.
Nåü TK 111, 112, 131 : Täøng giạ thanh toạn
Cọ TK 511 : DTBH v CCDV
Cọ TK 3331 : Thú GTGT phi näüp (nãúu cọ)

c. Hảch toạn bạn hng cọ phạt sinh thỉìa thiãúu:

Säú hng nháûn thỉûc tãú nh hån säú ghi trãn hoạ âån.
- Càn cỉï vo chỉïng tỉì cọ liãn quan, kãú toạn phn ạnh doanh thu
theo säú thỉûc tãú giao nháûn.
Nåü TK 111, 112, 131 : Säú tiãưn thỉûc nháûn
Cọ TK 3331 : Thú GTGT (nãúu cọ)
Cọ TK 511 : DTBH v CCDV
- Âäúi våïi hng gåíi âi bạn bë thiãúu, kãú toạn ghi säø giạ trë hng
thiãúu.
Nåü TK 641 : Giạ trë hng thiãúu trong âënh mỉïc
Nåü TK 138 (1) : Giạ trë hng thiãúu chåì xỉí l
SVTH: Ngơ Thị Th Lớp: 23KT6 Trang 8
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp GVHD:
Phan Thanh Hi
Coù TK 157 : Giaù trở haỡng thióỳu gồới õi baùn
- Nóỳu haỡng thióỳu laỡ do doanh nghióỷp xuỏỳt thióỳu thỗ kóỳ toaùn
õióửu chốnh laỷi sọứ saùch.
Nồỹ TK 156 (1) : Giaù mua haỡng hoaù
Coù TK 138 (1) : Taỡi saớn thióỳu chồỡ xổớ lyù

Sọỳ haỡng nhỏỷn thổỷc tóỳ lồùn hồn sọỳ haỡng ghi trón hoaù õồn.
- Kóỳ toaùn phaớn aùnh tổồng tổỷ nhổ trổồỡng hồỹp haỡng gồới õi baùn.
- ọỳi vồùi haỡng thổỡa.
+ Nóỳu doanh nghióỷp õọửng yù mua thỗ kóỳ toaùn ghi doanh thu.
Nồỹ TK 111, 112,131 : Tọứng giaù thanh toaùn
Coù TK 511 : DTBH vaỡ CCDV
Coù TK 3331 : Thuóỳ GTGT (nóỳu coù)
+ Sau õoù kóỳ toaùn phaớn aùnh giaù vọỳn haỡng thổỡa.
Nồỹ TK 156 (1) : Nóỳu haỡng õem vóử laỷi kho

Nồỹ TK 157 : Nóỳu haỡng coỡn giổợ laỷi ngổồỡi mua
Coù TK 338 (1) : Haỡng thổỡa chồỡ xổớ lyù
d. Haỷch toaùn baùn haỡng traớ goùp:
- ỏy laỡ phổồng thổùc baùn haỡng thu tióửn nhióửu lỏửn. Ngoaỷi trổỡ
lỏửn õỏửu traớ tióửn taỷi thồỡi õióứm mua thỗ sọỳ coỡn laỷi phaới chởu tố lóỷ laợi
suỏỳt nhỏỳt õởnh.
+ Phaớn aùnh giaù trở vọỳn cuớa haỡng tióu thuỷ.
Nồỹ TK 623 : Tỏỷp hồỹp GVHB
Coù TK lión quan (154, 155, 156)
+ Phaớn aùnh traớ goùp:
Nồỹ TK 111, 112... :Sọỳ tióửn ngổồỡi mua thanh toaùn lỏửn õỏửu taỷi thồỡi õióứm
mua
Nồỹ TK 131 : Tọứng sọỳ tióửn ngổồỡi mua coỡn nồỹ
Coù TK 511 : Doanh thu theo giaù baùn traớ 1 lỏửn taỷi thồỡi õióứm giao
haỡn
Coù TK 3331 : Thuóỳ GTGT phaới nọỹp trón giaù baùn traớ 1 lỏửn
Coù TK 338 (7) : Lồỹi tổùc traớ goùp
- Kóỳt chuyóứn tióửn laợi vóử baùn haỡng traớ goùp tổồng ổùng vồùi tổỡng
kyỡ kinh doanh.
Nồỹ TK 338 (7) : Ghi giaớm doanh thu chổa thổỷc tóỳ
SVTH: Ngụ Th Thuý Lp: 23KT6 Trang 9
Chuyón õóử thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp GVHD:
Phan Thanh Hi
Coù TK 515 : Ghi tng doanh thu hoaỷt õọỹng taỡi chờnh vóử laợi
e. Haỷch toaùn tióu thuỷ nọỹi bọỹ hoỷc õem bióỳu tỷng:
- ọỳi vồùi haỡng xuỏỳt tióu duỡng nọỹi bọỹ chởu thuóỳ GTGT, sổớ duỷng
hoaù õồn GTGT hoỷc hoaù õồn baùn haỡng, trón hoaù õồn ghi haỡng tióu duỡng
nọỹi bọỹ khọng thu tióửn.
- Giaù thanh toaùn laỡ giaù vọỳn cuớa haỡng baùn, gaỷch boớ doỡng thuóỳ
GTGT khọng ghi kóỳ toaùn.

Nồỹ TK 641, 642 ...
Coù TK 512
- Haỡng hoaù duỡng õóứ khen thổồớng, traớ lổồng cọng nhỏn vión, kóỳ
toaùn ghi
Nồỹ TK 431, 334 ...
Coù TK 511
Coù TK 3331 (nóỳu coù)
f. Haỷch toaùn baùn haỡng coù trồỹ giaù, trồỹ cỏỳp:
- Giaù baùn haỡng coù trồỹ cỏỳp, trồỹ giaù bỗnh thổồỡng nhoớ hồn giaù baùn
thọng thổồỡng cuớa doanh nghióỷp vỗ doanh nghióỷp õổồỹc nhaỡ nổồùc trồỹ
giaù, kóỳ toaùn ghi sọứ doanh thu laỡ giaù chố õaỷo cuớa nhaỡ nổồùc.
Nồỹ TK 111, 112, 131
Coù TK 511
Coù TK 3331 (nóỳu coù)
- Khi nhỏỷp doanh thu trồỹ giaù kóỳ toaùn ghi
Nồỹ TK 112
Nồỹ TK 333 (2) : Phờ, lóỷ phờ, caùc khoaớn phaới nọỹp
Coù TK 511 (4): DT trồỹ giaù
g. Haỷch toaùn baùn haỡng õaỷi lyù:

Haỷch toaùn bón giao õaỷi lyù:
- Khi xuỏỳt kho haỡng gồới baùn õaỷi lyù: Nồỹ TK 157
Coù TK 156
- Khi õaỷi lyù gồới baùo caùo lón: Nồỹ TK 111, 112, 131
Nồỹ TK 641
Coù TK 3331
Coù TK 511

Haỷch toaùn bón nhỏỷn õaỷi lyù:
SVTH: Ngụ Th Thuý Lp: 23KT6 Trang 10

Chuyón õóử thổỷc tỏỷp tọỳt nghióỷp GVHD:
Phan Thanh Hi
- Haỡng hoaù nhỏỷn baùn õaỷi lyù khọng thuọỹc quyóửn sồớ hổợu cuớa doanh
nghióỷp nón khi nhỏỷn haỡng õóứ baùn, cn cổù vaỡo giaù baùn ghi trón hồỹp õọửng
õaỷi lyù, kóỳ toaùn ghi.
Nồỹ TK 003 : Haỡng hoaù nhỏỷn baùn họỹ, kyù gồới
- Khi baùn haỡng kóỳ toaùn ghi:
Nồỹ TK 111, 112, 131
Coù TK 511 (1): hoa họửng õổồỹc hổồớng
Coù TK 331
ọửng thồỡi: Coù TK 003
- Khi traớ tióửn cho bón giao haỡng õaỷi lyù ghi:
Nồỹ TK 331
Coù TK 111, 112
h. Haỷch toaùn baùn leớ taỷi caùc cổớa haỡng, caùc quỏửy haỡng:
- Haỡng ngaỡy hoỷc õởnh kyỡ, nhỏn vión baùn haỡng phaới nọỹp baớn kó baùn leớ
haỡng hoaù, giỏỳy nọỹp tióửn cho bọỹ phỏỷn kóỳ toaùn ghi sọứ.
Nồỹ TK 111, 112, 131
Coù TK 3331
Coù TK 511
- Trổồỡng hồỹp phaùt sinh thóm, dổỷa trón chổùng tổỡ kóỳ toaùn ghi:
Nồỹ TK 111, 112 : Sọỳ tióửn nhỏn vión baùn haỡng thổỷc nọỹp
Coù TK 3331 : Thuóỳ GTGT
Coù TK 511 : DTBH vaỡ CCDV
Coù TK 338 (1) : Sọỳ tióửn thổỡa chổa roợ nguyón nhỏn

Sồ õọử haỷch toaùn tọứng quaùt doanh thu baùn haỡng:
SVTH: Ngụ Th Thuý Lp: 23KT6 Trang 11
TK 511
TK 3331

TK 111, 112, 131
Thuóỳ GTGT õỏửu
vaỡo
Doanh thu baùn haỡng, cung cỏỳp dởch
vuỷ
Chun âãư thỉûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
3. Hảch toạn cạc khon gim trỉì trong quạ trçnh tiãu thủ:
Cạc khon gim trỉì cúi k âãưu kãút chuøn qua TK 511.
3.1. Ti khon sỉí dủng:
TK 521: chiãút kháúu TM
Dng cho nhỉỵng khạch hng mua våïi säú lỉåüng låïn. CKTM khäng
cọ säú dỉ cúi k v cọ 3 TK cáúp 2.
TK 5211 : CK hng hoạ
TK 5212 : CK thnh pháøm
TK 5213 : CK dëch vủ
TK 532 : Gim giạ hng bạn.
Ti khon ny âỉåüc sỉí dủng cho nhỉåüng màût hng kẹm cháút
lỉåüng, khäng cọ säú dỉ cúi k.
TK 531: Hng bạn bë tr lải
Ti khon ny âỉåüc sỉí dủng khi m ngỉåìi bạn hng vi phảm
cam kãút trong håüp âäưng nhỉ hng kẹm pháøm cháút, sai quy cạch.
3.2. Så âäư hảch toạn täøng håüp cạc khon gim trỉì:
III:Hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ
SVTH: Ngơ Thị Th Lớp: 23KT6 Trang 12
TK 111, 112, 131 TK 521, 532, 531 TK 511, 512
TK 632
TK 3331
Khi phạt sinh cạc khon gim
trỉì

Thú GTGT (nãúu
cọ)
Giạ mua hng bạn tr lải
TK 3331
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
1. Hạch toán chi phí bán hàng:
1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như:
+ Chi phí đống gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi tiêu thụ.
+ Chi phí quãng cáo, giới thiệu, bảo hàng sản phẩm.
+ Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân viên bộ phận bán hàng.
+ Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý.
+ Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao dịch, tiếp
khách hàng…
Hạch toán chi phí bán hàng cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
+ Trong quá trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác nhau, theo
các loại sản phẩm, hàng hoá khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí
sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ.
+ Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã tập hợp
được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán tiến hành
tính toán, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí bán hàng để tính giá thành toàn bộ và xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản này để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641:
Bên Nợ:Tập hợp các chi phí phát sinh lien quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng

hoá, dịch vụ.
Bên Có:+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ Chi phí bán hàng chuyển kỳ sau.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 13
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
1.3. Trình tự hạch toán:
a. Hạch toán các nội dung chi phí bán hàng:
+ Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6411) – Chi phí nhân viên.
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
+ Khi trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 641(6411) – Chi phí nhân viên.
Có TK 338(3382, 3383, 3384) - Phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị vật liệu xuất dung phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6412) – Chi phí vật liệu, bao bì.
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
+ Các chi phí về dụng cụ, đồ dung phục vụ cho bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6413) – Chi phí dụng cụ, đồ dung.
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ phân bổ 1 lần.

Có TK 142, 242 – Công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần.
+ Khi trích khấu hao TSCĐ dung tại bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6414) – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
+ Khi phát sinh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, sửa
chữa thường xuyên TSCĐ…, ghi:
Nợ TK 641(6417) – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 133(1331) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…
+ Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6418) – Chi phí bằng tiền khác.
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
+ Khi công tác sửa chữa hoàn thành, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả.
Có TK 241(2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 335…
Có TK 641
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 14
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho
quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh
nghiệp, như:
+ Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận

quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý và các TSCĐ dùng chung cho
toàn doanh nghiệp.
+ Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Hạch toán chi phí bán hàng cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
+ Trong quá trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác nhau để
phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng
đắn kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ.
+ Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
đã tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán
tiến hành tính hành tính toán, kết chuyển hoặc ph ân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
để tính giá thành toàn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán s ử dụng tài khoản 642 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642:
Bên Nợ:Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế trong kỳ.
Bên Có:+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau.
+ Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 15
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải

+Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
+Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
+Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dung văn phòng.
+Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
+Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng.
+Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
2.3. Trình tự hạch toán:
+ Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, ghi:Nợ TK 642(6421) – Chi phí nhân viên quản lý.
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
+ Khi trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642(6421) – Chi phí nhân viên quản lý.
Có TK 338(3382, 3383, 3384) - Phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quản lý, ghi:
Nợ TK 642(6422) – Chi phí vật liệu, bao bì.
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
+ Các chi phí về dụng cụ, đồ dung văn phòng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642(6423) – Chi phí đồ dùng văn phòng.
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ phân bổ 1 lần.
Có TK 142, 242 – Công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần.
+ Khi trích khấu hao TSCĐ dùng tại bộ phận quản lý và dung chung cho toàn doanh
nghiệp, ghi: Nợ TK 642(6424) – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
+ Thuế môn bài, phí, lệ phí phải nộp, ghi:
Nợ TK 642(6425) - Thuế, phí và lệ phí.
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
+ Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Lập thêm khoản chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn
hơn khoản dự phòng phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước, ghi:
Nợ TK 642(6426) – Chi phí dự phòng.
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 16
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
+ Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho hợp
đồngcó rủi ro lớn và dự phòng khác, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
+ Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp pahỉ tính, xác định số dự phòng phải trả về chi phí
tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng khác cần
lập:
- Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả về
bảo hành sản phẩm còn lại cuối kỳ, phần chênh lệch được hoàn nhập:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả.
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng về bảo hành
sản phẩm còn lại cuối kỳ, phần chênh lệch được trích bổ sung:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp .
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
+ Khi phát sinh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, Sửa
chữa thường xuyên TSCĐ…, ghi:
Nợ TK 642(6427) – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 133(1331) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331…
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TCSĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642(6428) – Chi phí bằng tiền khác.

Có TK 335 – Chi phí phải trả.
+ Khi công tác sửa chữa hoàn thành, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả.
Có TK 241(2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Trường hợp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
- Khi công tác sửa chữa hoàn thành, kế toán kết chuyển:
Nợ TK 142, 242 – Chi phí trả trước.
Có TK 241(2413) – Sửa chữa lớn TSCĐ.
- Định kỳ phân bổ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 142, 242
+ Xác định số chi phí quản lý phải nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 17
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 335…
Có TK 642
+ Hoàn nhập khoản chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi pahỉ lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước,
ghi:Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Có TK 642(6426) – Chi phí dự phòng.
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh,
ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:Kết quả trong doanh nghiệp chính là
kết quả hoạt động kinh doanh .

Kết quả hoạt động tiêu thụ chính là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ với một bên là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
.
Việc xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thường được tiến hành vào cuối kỳ
và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (Lãi hoặc Lỗ).
Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
+ Phản ánh đày đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán
của doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
và trong từng loại hoạt động có thể hạch toán chi tiết theo từng nội dung tuỳ theo yêu
cầu quản lý.
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
toàn bộ là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
3.2. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán xác định kết quả tiêu thụ , kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanhvà hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911:
Bên Nợ:
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 18
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Thu nhập khác.

+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
3.3. Trình tự hạch toán:
+ Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
. + Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641, 642 – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 333(3334) - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hoặc:Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
+ Tính và kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 19
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
PHẦN II

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ
NẴNG.
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU
LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Căn cứ Quyết định số 1628/QĐ - TLĐ ngày 25/7/2005 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam “ V/v thành lập công ty TNHH một thành
viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng”
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 20
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng là sự sáp nhập
giữa Công ty Du lịch Dịch vụ Công đoàn Đà Nẵng với khách sạn Du lịch Công
đoàn Thanh Bình thuộc Liên đoàn Lao động thành phố Đà Nẵng.
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng là một doanh
nghiệp đoàn thể, chủ sở hữu là Tổng Liên Đoàn Lao Động thành phố Đà Nẵng,
có tư cách pháp nhân, là đơn vị hạch toán kinh tế đầy đủ, có con dấu riêng được
Liên Đoàn Lao Động Thành phố giao vốn, được mở tài khoản tại ngân hàng.
- Tên công ty: công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà
Nẵng.
- Tên giao dịch: DANANG TRADE UNIONTOURIST CO.LTD.
- Tên viết tắt: CODATOURS
- Trụ sở chính: Số 02 - Ông Ích Khiêm - quận Hải Châu - TP Đà Nẵng.
- Vốn điều lệ: 5.547.910.670 đồng
- Số tài khoản: 2000201136608 mở tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn TP Đà Nẵng.
Hiện nay, công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng
đăng ký kinh doanh chủ yếu gồm các ngành, nghề:

- Kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, hội trường, dịch vụ vui chơi giải trí.
- Vận chuyển khách theo hợp đồng.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Dịch vụ massage.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH một thành viên Du lịch
Công Đoàn Đà Nẵng.
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh của công ty số 3204000017 do Sở kế
hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Công ty có chức năng nhiệm vụ chủ
yếu sau:
2.1. Chức năng
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 21
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng thực hiện
chức năng là một doanh nghiệp kinh doanh công ty kinh doanh các ngành nghề
sau:
- Kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, hội trường, dịch vụ vui chơi giải trí.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Dịch vụ massage.
2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty theo quy
định pháp luật, bảo vệ an ninh trật tự chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ
môi trường, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc địa phương nói riêng và bản sắc
văn hoá dân tộc Việt Nam nói chung.
- Nghiên cứu xu thế phát triển của ngành du lịch trong tương lai để thực
hiện các phương án kinh doanh dịch vụ du lịch có hiệu quả.
- Kinh doanh ngành nghề đăng ký, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu do Nhà
nước giao, bảo tồn và phát triển nguồn vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với

Nhà nước.
- Tăng cường công tác quản lý kinh doanh, nâng cao năng suất lao động,
chất lượng phục vụ, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính
sách, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân viên,
không ngừng quan tâm chăm lo đến quyền lợi, đời sống người lao động.
II. ĐẶC ĐIỂM SXKD VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty
- Công ty TNHH Du lịch Công đoàn Đà Nẵng hoạt động theo luật doanh
nghiệp.
- Là công ty TNHH nhưng có vốn 100% là của Công đoàn Đà Nẵng.
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 22
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
- Công ty kinh doanh chủ yếu đi sâu vào lĩnh vực kinh doanh lữ hành nội
địa và quốc tế, nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ giải trí khác.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.2. Chức năng nhiệm vụ
* Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Tổng Liên Đoàn
Lao Động Việt Nam và Ban thường vụ Liên Đoàn Lao Động Thành phố Đà
Nẵng về tất cả các mặt quản lý, là người điều hành cao nhất và có quyền quyết
định những vấn đề liên quan đến quản lý, điều hành kinh doanh tại công ty.
* Phó giám đốc: là người giúp việc điều hành doanh nghiệp và chịu trách
nhiệm trước Nhà nước, Ban thường vụ Liên đoàn Lao Động TP Đà Nẵng và
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 23
GÁM ĐỐC

P.QUẢN
TRỊ NHÂN
PHÓ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG THỊ
TRƯỜNG
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
P.TÀI VỤ
BỘ PHẬN
LỄ TÂN - BUỒNG
BỘ PHẬN
NHÀ HÀNG
BỘ PHẬN
MASSAGE
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
giám đốc công ty trong lĩnh vực công tác do giám đốc phân công, uỷ quyền
đồng thời được cử thay mặt giám đốc khi đi vắng.
* Kế toán trưởng - phòng tài vụ
Kế toán trưởng giúp giám đốc trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công
tác hạch toán, kế toán thống kê ở công ty theo đúng chế độ tài chính của Nhà
nước, luật kế toán. Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, chịu sự
lãnh đạo của giám đốc, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của Trưởng ban
tài chính Liên đoàn TP Đà Nẵng về chuyên môn nghiệp vụ.
Phòng kế toán thực hiện công tác quản lý tài chính, hạch toán kế toán triển
khai, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các khâu trực tiếp kinh doanh, thực hiện
đúng chức năng, chính sách chế độ tài chính kế toán Nhà nước ban hành chịu
sự chỉ đạo của kế toán trưởng và giám đốc.
* Phòng thị trường: là nơi cung cấp và tìm hiểu về tình hình du lịch của

thành phố Đà Nẵng và của đất nước để từ đó có những giải pháp khắc phục,
điều chỉnh tình hình kinh doanh du lịch tại công ty.
* Phòng quản trị nhân sự: chịu trách nhiệm quản lý và điều phối về vấn đề
lao động cũng như tình hình nhân sự tại công ty.
* Bộ phận lễ tân - buồng: chịu sự chỉ đạo của cấp trên là giám đốc về các
phòng ban có nhiệm vụ đón khách và hướng dẫn khách đến khách sạn lưu trú.
* Bộ phận nhà hàng: chịu sự chỉ đạo của giám đốc và các phòng ban có
nhiệm vụ ký các hợp đồng về tiệc cưới, phục vụ khách ăn, giới thiệu các món
ăn đặc sản của địa phương.
* Bộ phận massage: giúp khách giải trí tắm hơi - xoa bóp, chịu sự chỉ đạo
của giám đốc và các phòng ban.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 24
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN BỘ PHẬN
NHÀ HÀNG
KẾ TOÁN BỘ PHẬN
LỄ TÂN
KẾ TOÁN BỘ PHẬN
MASSAGE
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp GVHD:
Phan Thanh Hải
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán
* Kế toán trưởng: là người chỉ đạo trực tiếp, điều hành bộ máy kế toán tại
công ty. Thực hiện công tác quản lý hạch toán của kế toán phần hành theo đúng
chế độ tài chính của Nhà nước, luật kế toán. Tham mưu cho giám đốc trong
việc chỉ đạo kinh doanh, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch giá
thành.
* Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu của các phần hành kế toán để chứng
từ ghi sổ lên sổ cái và lập báo cáo định kỳ. Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, theo dõi thanh toán nội bộ, tình hình tăng giảm nguồn
vốn, tài sản cố định, tính thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước.
* Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ của khách, lập chứng từ
thu - chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoá đơn bán hàng, mẫu sổ để xác định
giá vốn bán hàng, theo dõi tiền vốn doanh thu, tập hợp số liệu từ kế toán của
các bộ phận để phản ánh lên sổ.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ cất giữ thu - chi tiền mặt, mở sổ theo dõi tình hình
chi tiết thu - chi đảm bảo nguyên tắc ghi chép và báo cáo hàng tháng.
SVTH: Ngô Thị Thuý Lớp: 23KT6 Trang 25

×