PhÇn më ®Çu
Thế giới ngày nay đang sôi động trong một xu thế tất yếu là toàn cầu
hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế
chung đó. Sau hai mươi năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện, nước ta
đã có một diện mạo mới đặc biệt là nền kinh tế. Chúng ta đã có một nền kinh
tế với sự phát triển tương đối ổn định, tốc phát triển cao- đây là tiền đề quan
trọng đưa chúng ta tiến những bước tiến vững chắc vào hội nhập nền kinh tế
thế giới. Muốn hội nhập có hiệu quả chúng ta phải trở thành một nước công
nghiệp. Chính vì thế Đảng và Nhà nước ta đã đặt ra mục tiêu là đến năm 2010
Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiêp. Để thực hiện mục tiêu đó
chúng ta đã xây dựng và thực hiện nhiều chương trình phát triển kinh tế và
trong đó không thể không nhắc đến vai trò của chương trình mía đường trong
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho nhiều lao động, góp
phần thực hiện mục tiêu dài hạn đến năm 2020. Mặc dù vậy do nhiều nguyên
nhân khách quan và chủ quan, ngành công nghiệp mía đường của nước ta mới
chỉ đạt được những thành tựu còn nhỏ bé so với tiềm năng, còn bộc lộ những
mặt hạn chế.
Xuất phát từ những yêu cầu khách quan về hội nhập kinh tế quốc tế
cùng với những nhân tố chủ quan của ngành mía đường Việt Nam việc nghiên
cứu “Cơ hội và thách thức hội nhập kinh tế quốc tế của ngành mía đường
Việt Nam” là hết sức cần thiết. Từ đó chúng ta sẽ thấy được những cơ hội mở
ra, những thách thức gặp phải đồng thời chủ động đưa ra những giải pháp
thiết thực để phát huy lợi thế, khắc phục những yếu kém còn tồn tại góp phần
đưa ngành mía đường Việt Nam tiến vững chắc trên lộ trình hội nhập kinh tế
quốc tế.
1
Phần I
Một số vấn đề chung về công nghiệp mía đờng
Việt Nam
1. Đặc điểm của ngành mía đờng Việt Nam
1.1 Quy mô các nhà máy nhỏ với công suất thấp
Vi vic trin khai mnh vic xõy dng v thnh lp cỏc nh mỏy
ng trờn c nc, cho n nay trờn c ba min t quc chỳng ta ó xõy
dng c cỏc nh mỏy ng vi quy mụ v cụng sut khỏc nhau, tuy nhiờn
hu ht cỏc nh mỏy VN u cú quy mụ nh hn 2.000 tn mớa ng/ngy
v ch cú khong 5/47 nh mỏy cú cụng sut ln hn 6.000 tn mớa
ng/ngy. So vi cỏc nc xut khu ng ln nh Thỏi Lan. Nam Phi,
Trung Quc, CuBa, Brazil thỡ quy mụ cng nh cụng sut hot ng ca
cỏc nh mỏy ng nc ta l rt thp. Theo nghiờn cu ca Vin Kinh t
Nụng nghip, hiu qu sn xut ng t mớa cú th c tớnh theo cỏc tiờu
chớ sau: quy mụ nh mỏy, hiu sut thu hi ng, t l tiờu hao mớa ng,
t l tn dng cụng sut v yu t quyt nh l giỏ thnh sn xut. Trong ú,
quy mụ ca cỏc nh mỏy l ch s quan trng v chi phớ ch bin ng, bi
vỡ trong ngnh mớa ng trờn ton th gii, tớnh kinh t ca quy mụ nh mỏy
ng l rt ỏng k. Thụng thng, nhng nc sn xut ng ln trờn th
gii cú quy mụ nh mỏy bỡnh quõn mc 7.000 tn mớa/ngy. Thm chớ,
Australia hay Brazil, Thỏi Lan, quy mụ nh mỏy l trờn 12.000 tn. Trong
sn xut cụng nghip, quy mụ cng ln thỡ giỏ thnh cng thp. Cuba, bỡnh
quõn quy mụ ca mi nh mỏy l 4.000 tn mớa/ngy, Brazil, Mexico 5.000,
Thỏi Lan 12.000, Australia 10.000 tn...
2
Thc t trờn trờn xut phỏt t nh hng ban u ca Nh nc v
vic thit lp chng trỡnh mớa ng rng khp c nc, do s phõn tỏn a
lý ca ngnh mớa ng nc ta cựng vi s khú khn v vn u t cho cỏc
nh mỏy, chỳng ta khụng th xõy dng nhng nh mỏy cú quy mụ v cụng
sut ln. Mặt khác chúng ta cha xây dựng đợc những vùng nguyên liệu có quy
mô lớn đáp ứng công suất hoạt động của các nhà máy đờng do đó việc xây
dựng các nhà máy có quy mô, công suất nhỏ là điều dễ hiểu.
1.2 Các nhà máy đờng đợc phân bố rộng trên cả nớc
Vi c im v iu kin t nhiờn nc ta, cõy mớa cú th trng
c khp cỏc vựng trờn c nc. õy l iu kin thun li cho ngnh nụng
nghip núi chung v ngnh mớa ng núi riờng. Vi c im ny thỡ vic
t nh mỏy ng õu trờn t nc l khỏ d dng. Qua s phỏt trin cỏc
nh mỏy ng nc ta trong nhng nm qua cú th thy rừ iu ú
H?u h?t cc nh my du?ng m?i xừy d?ng ? trung du, mi?n ni, vng
sừu, vng xa, phừn b? d?u ? c? ba mi?n, thu ht dng k? v?n d?u tu nu?c
ngoi chi?m 40% t?ng cng su?t ch? bi?n c?a c? nu?c. Cc nh my ny khi
xõy dng v a vo hot ng gúp phn thỳc y nn kinh t a phng,
to cụng n vic lm cho cỏc lao ng ti cỏc vựng.
1.3 Sản xuất mía đờng gắn liền với việc bảo đảm nguyên liệu
So vi mt s ngnh sn xut khỏc, ngnh sn xut mớa ng vi
nguyờn liu ch yu l cõy mớa khụng th d tr v khụng cú nguyờn liu
thay th. õy l mt trong nhng c im quan trng ca ngnh sn xut
mớa ng. Vi c im ny ngnh mớa ng phi gn sn xut vi bo
m nguyờn liu. C th l phi m nguyờn liu u vo cho sn xut bng
cỏch bỡnh n lng mớa cho cỏc nh mỏy. Bo m nguyờn liu khụng ch
n thun l bo m v mt s lng m cũn phi m bo v cht lng.
c im ny l yu t ũi hi s liờn kt cht ch gia ngi sn xut v
ngi trng mớa. lm c iu ú cỏc nh mỏy hoc phi gn vựng
3
nguyên liệu hoặc có được những nhà cung cấp đáng tin tưởng với tiềm năng
lớn, khả năng ổn định; nhưng để làm được điều đó nhà sản xuất phải gắn liền
lợi ích người trồng mía với mình, ràng buộc lợi ích nhà cung ứng với tình
hình sản xuất của mình.
1.4 S¶n phÈm ngµnh c«ng nghiÖp mÝa ®êng lµ s¶n phÈm thiÕt yÕu
Ngành mía đường cho ra sản phẩm chủ yếu là đường mía bao gồm
đường thô, đường tinh luyện (RE ; RS) và mật mía. Đường và mật mía là
nguyên liệu không thể thiếu cho ngành công nghiệp sản xuất bánh kẹo, chế
biến hoa quả khô và đóng hộp, sản xuất các chế phẩm từ sữa…đồng thời là
sản phẩm sử dụng cho nhu cầu thiết yếu trong đời sống con người. Có thể
khẳng định rằng sản phẩm của ngành công nghiệp mía đường là sản phẩm
thiết yếu. Từ đó cũng khẳng định vai trò quan trọng của ngành công nghiệp
chế biến mía đường trong đời sống và trong nền kinh tế quốc dân. Xuất phát
từ đặc điểm này ngành mía đường cần đáp ứng được nhu cầu về đường và
mật cho sản xuất các ngành chế biến khác đồng thời thoả mãn nhu cầu tiêu
dùng của người dân.
2. Vai trß cña ngµnh mÝa ®êng
2.1 Thóc ®Èy chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ n«ng nghiÖp
Từ khi thực hiện Nghị quyết Ðại hội Ðảng lần thứ VIII, sản xuất mía
đường ở nước ta phát triển mạnh, đến năm 2000 chương trình đã đạt được
những mục tiêu cơ bản: Sản xuất một triệu tấn đường, bảo đảm tiêu dùng
trong nước, thay thế nhập khẩu; mở vùng nguyên liệu mía lên 300 nghìn ha,
trong đó có hơn 170 nghìn ha là đất hoang hóa ở vùng sâu, vùng xa. Ðã hình
thành ngành công nghiệp chế biến đường gắn với sản xuất nông nghiệp, nông
thôn; tạo việc làm cho hơn một triệu lao động nông nghiệp, hàng chục vạn lao
động công nghiệp, góp phần quan trọng vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều vùng. Ðã mở rộng, nâng công suất tám
nhà máy, xây dựng mới 34 nhà máy, đưa tổng số nhà máy đường lên 44 nhà
4
mỏy (nay l 38 nh mỏy), nng lc ch bin 12-15 triu tn mớa, sn xut
1-1,2 triu tn ng/nm tr lờn. Bc u phỏt trin mt s c s ch bin
cỏc sn phm cnh ng v sau ng; doanh thu t sn phm ny t 2.000
t ng/nm. Cỏc cụng ty, nh mỏy ng np ngõn sỏch khong 350 t
ng/nm. Nhng thnh tu nờu trờn l to ln, gúp phn ỏng k phỏt trin
kinh t - xó hi nhiu vựng t nc.
2.2 Đáp ứng nhu cầu to lớn của thị trờng trong nớc
T nm 2000 tr li trc, ngnh cụng nghip mớa ng nc ta
cha phỏt trin nhiu trong khi nhu cu th trng gn 80 triu dõn ht sc to
ln trong nc cng nh nhu cu ca ngnh cụng nghip ch bin xut khu
cng ngy mt cao. Sau i hi VIII, chng trỡnh mớa ng ti nc ta
c trin khai rng khp trờn c nc. Chỳng ta ó xõy dng c nhiu nh
mỏy ng, phõn b rng trờn khp c nc. Hin nay nng lc ch bin ti
cỏc nh mỏy sn xut ng trong nc t 12-15 triu tn mớa, sn xut 1-
1,2 triu tn ng/nm, nm nm tr li õy sn lng ng ó ỏp ng c
bn nhu cu tiờu dựng trong nc, v c bn ó ỏp ng c nhu cu tiờu
th ca c nc vi trờn 1 triu tn ng/nm, chm dt cnh hng nm Nh
nc b ra hng trm triu USD nhp khu ng.
2.3 Nâng cao đời sống và tạo công ăn việc làm cho ngời dân
Triển khai chơng trình mía đờng, xây dựng các nhà máy trên khắp cả nớc
từ trung du đến miền núi, vùng sâu, vùng xa, mỗi nhà máy đờng đợc xây dựng
tạo công ăn, việc làm cho hàng trăm công nhân tại địa phơng nơi có nhà máy
xây dựng. Tính đến nay ngành công nghiệp mía đờng nớc ta đã to vic lm
cho hn mt triu lao ng nụng nghip, hng chc vn lao ng cụng
nghip, gúp phn quan trng vo cụng cuc xúa úi, gim nghốo.
Bờn cnh vic xõy dng nh mỏy l xõy dng vựng nguyờn liu ti a
phng. Ngi nụng dõn c h tr vn, phng phỏp gieo trng chuyn
i din tớch canh tỏc sang trng mớa hoc tn dng din tớch hoang hoỏ
5
trng mớa. Cho n nay ó to cụng n vic lm cho hng triu lao ng trong
nụng nghip, hng chc vn lao ng trong cụng nghip. So vi trng lỳa thu
nhp ca ngi dõn trng mớa cao gp hai n ba ln. i sng ca ngi dõn
ngy mt c nõng cao, cú vic lm v thu nhp n nh hn. Thc hin ch
trng liờn minh cụng nụng - trớ thc, õy cng l mt trong nhng mc tiờu
ca chng trỡnh mớa ng m i hi VIII ca ng ó ra.
2.4 Thay thế nhập khẩu, hớng tới xuất khẩu:
Nhu cu ng nc ta l rt ln, trung bỡnh hng nm l. Trc khi
chng trỡnh mớa ng nc ta c trin khai thỡ hng nm nh nc
phi b ra hng trm triu ụ la nhp khu ng cỏc loi ỏp ng cỏc nhu
cu trong nc. Chng trỡnh mớa ng c trin khai, chỳng ta tng bc
t cung cp cho th trng ni a, ỏp ng nhu cu tiu th trờn 1 triu tn
ng mt nm.
3. Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển ngành mía đờng Việt Nam
3.1 Chính sách phát triển ngành mía đờng
Thỏng 8/1994, trc nhng yờu cu v tỡnh hỡnh thc t trong nc B
Nụng nghip v cụng nghip thc phm (nay l B Nụng nghip v Phỏt trin
Nụng thụn) ó trỡnh Chớnh ph chng trỡnh phỏt trin sn xut mớa ng
Vit Nam n nm 2000 vi yờu cu sn xut t 1 n 1,1 triu tn ng/
nm v c Chớnh ph chp nhn. T nm 1995, B K hoch v u t ó
tip nhn 42 d ỏn, trong ú 38 d ỏn c chp thun. V hin ti, tớnh c s
nh mỏy c ln nh mỏy mi xõy dng thỡ c nc ó cú 44 nh mỏy ng,
vi tng cụng sut thit k l 82.950 tn mớa/ngy, gp hn 8 ln so vi nm
1994. Nhiu tnh cú ti 2 3 nh mỏy ng cựng hot ng.
Vic xỏc nh chng trỡnh mớa ng nc ta lỳc by gi l hon ton
ỳng n v phự hp vi nhng yờu cu thc t ca t nc. Vi nhng mc
tiờu a ra, chớnh sỏch phỏt trin chng trỡnh mớa ng ca B nụng nghip
v phỏt trin nụng thụn trỡnh Chớnh ph ó khuyn khớch v xõy dng thờm
6
c nhiu nh mỏy ng trờn khp c ba min t quc. Vi ban u l 4
nh mỏy, hin nay c nc cú 44 nh mỏy, nh vy sau hn mi nm thc
hin s nh mỏy hot ng trong ngnh tng lờn gp 11 ln. iu ny cho
thy Chớnh ph ó cú chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin doanh nghip hot
ng trong lnh vc mớa ng.
3.2 Vùng nguyên liệu cho phát triển ngành mía đờng
Mt trong nhng c im quan trng ca ngnh sn xut mớa ng
ú l quỏ trỡnh sn xut gn lin vi vic bo m nguyờn liu, õy l c
im quan trng cn c vo ú tin hnh sn xut c liờn tc. Vi c
im ny chỳng ta cú th thy vn bo m nguyờn liu l ht sc quan
trng ngnh mớa ng cú th tn ti v phỏt trin. Vic phỏt trin cỏc nh
mỏy sn xut phi c tin hnh song song vi vic phỏt trin nguyờn liu
trờn a bn a phng ni t nh mỏy.
Mớa l nguyờn liu chớnh sn xut ng nc ta. Vi nhng iu
kin thun li v mt t nhiờnM, cõy mớa cú th trng khp trờn ton lónh th
nc ta. Din tớch cng nh sn lng mớa hng nm tng lờn ỏp ng tng
bc nhu cu cho ngnh sn xut mớa ng. õy l iu kin thun li riờng
ca chỳng ta. Tuy nhiờn hin nay vn bo m nguyờn liu cho cỏc nh
mỏy sn xut vn l mt vn nan gii v cn c quan tõm nhiu hn nu
chỳng ta mun tn ti v phỏt trin trong xu th cnh tranh.
3.3 Trình độ của các nhà quản lý tại các doanh nghiệp sản xuất mía đờng
Vi nhng chớnh sỏch khuyn khớch cho ngnh mớa ng phỏt trin,
trong nhng nm qua chỳng ta khụng th ph nhn nhng úng gúp ca
ngnh mớa ng. Bờn cnh nhng vn v qun lý v mụ, trỡnh cỏc nh
qun lý ti cỏc doanh nghip mớa ng cng l mt trong nhng vn gúp
phn vo s thnh cụng hay khụng ca cỏc doanh nghip ny.
Vi c im hu ht cỏc doanh nghip l cỏc doanh nghip nh nc,
do ú thng li, trụng ch vo s bo h ca cỏc c quan nh nc, vn
chu nh hng ca c ch xin cho, mong ch vo s giỳp ca nh nc
7
do ú cỏc doanh nghip ny luụn trong tỡnh trng b ng, lm n kộm hiu
qu v thua l ln nhng li khụng mun b úng ca nh mỏy.
S b ng v mong ch vo s bo h, giỳp ca nh nc cho thy
cho thy s yu kộm v mt nng lc cng nh t chc ca ban giỏm c ca
doanh nghip. Cú th núi hin nay trỡnh cỏc nh qun lý ti cỏc doanh
nghip mớa ng nh nc hin nay cha th ỏp ng c cỏc yờu cu t
ra trong tin trỡnh hi nhp nn kinh t th gii.
3.4 Vốn đầu t cho sản xuất các nhà máy đờng
Mớa ng l mt trong nhng ngnh cú vn u t xõy dng c bn
v u t mỏy múc khỏ ln. õy l ngnh hin nay khụng cũn mi nc ta
tuy nhiờn õy c coi l ngnh khỏ mo him i vi cỏc nh u t t
nhõn. Bờn cnh ú doanh nghip t nhõn trong nc cha kh nng ỏp
ng nhng yờu cu v vn. Chớnh vỡ vy khi phỏt trin chng trỡnh mớa
ng nc ta, Chớnh ph v cỏc cp cú liờn quan ó tỡm cỏch huy ng
vn t cỏc ngun khỏc nhau. Trong ú ch yu l vn tớn dng Nh nc,
vn ODA, vn vay t cỏc t chc nc ngoi khỏc.
S dng cỏc ngun vn u t xõy dng nh mỏy cng nh quy hoch
l mt trong nhng yu t quyt nh s sng cũn ca nh mỏy bi vỡ nú liờn
quan n lói sut phi tr ca ngun vn. Doanh nghip cn c vo ú s
dng cú hiu quS, ỏp dng cỏc phng phỏp to ũn by s dng vn, nh
mc khu hao tớnh toỏn chi phớ trong giỏ thnh sn phm.
Trong cỏc ngun vn thỡ vn vay t cỏc t chc nc ngoi chim mt
phn rt ln, õy l mt trong nhng thỏch thc ln i vi cỏc doanh nghip
mớa ng Vit Nam vỡ nú lm cho chi phớ tng lờn ỏng k, trong khi hi
nhp kinh t chỳng ta phi gim thu nhp khu cỏc mt hng trong ú cú mt
hng ng xung mc 0% - 5%.
8
Phần II.
Thực trạng Phát triển ngành mía đờng nớc ta
1.Thành phần các doanh nghiệp mía đờng chủ yếu là các doanh nghiệp nhà n-
ớc.
Chng trỡnh mớa ng do B nụng nghip v phỏt trin nụng thụn
trỡnh Chớnh Ph phờ duyt, chng trỡnh c bt u thc hin bng vic
thnh lp cỏc doanh nghip nh nc. c im ny xut phỏt t c im
ca ngnh ng ũi hi mt lng vn ln trong khi cỏc doanh nghip t
nhõn trong nc cha ỏp ng c. Chớnh vỡ vy vic Chớnh ph quyt nh
thnh lp cỏc doanh nghip Nh nc trong ngnh mớa ng l ỳng n v
hon ton phự hp vi iu kin nc ta hin nay.
Hin nay c nc cú khong 44 doanh nghip mớa ng, trong ú cú 3
doanh nghip nc ngoi. Trong s ú, doanh nghip nh nc l 35; 15
doanh nghip thuc 2 Tng cụng ty, v 20 doanh nghip do a phng qun
lý. Chớnh vỡ l doanh nghip nh nc do ú cỏc doanh nghip thng li,
chụng tr vo s bo h ca nh nc. Tỡnh trng ny tn ti hu ht cỏc
doanh nghip mớa ng trong c nc, to nờn mt s b ng ca cỏc doanh
nghip trong c ch th trng cnh tranh gay gt hin nay. Lm n kộm hiu
qu, thua l nhiu nm liờn tip, mong ch nh nc xoỏ n l nhng vn
bt cp nht trong cỏc doanh nghip mớa ng hin nay. Vn cn gii
quyt cp bỏch hin nay ú l i mi, sp xp li cỏc doanh nghip lm n
kộm hiu qu v thua l, cn th cú th phỏ sn doanh nghip.
2. Quy mô và tốc độ phát triển của các nhà máy đờng những năm gần đây.
2.1 Quy mô:
Hu ht cỏc nh mỏy VN u cú quy mụ nh hn 2.000 tn mớa
ng/ngy v ch cú khong 5/47 nh mỏy cú cụng sut ln hn 6.000 tn
mớa ng/ngy. Theo cỏc chuyờn gia, vi quy mụ nh vy, chi phớ sn xut
9
ng ca Vit Nam s luụn cao hn nhiu so vi cỏc nc, ớt nht l 50%.
n c, trong khi giỏ thnh sn xut ca Thỏi Lan ch vo 205 USD/tn, thỡ
Vit Nam l 337 USD/tn.
Thm chớ, ụng Philippe Lombard, Tng giỏm c Cụng ty TNHH Mớa
ng Bourbon Tõy Ninh, dn chng, mt s nc chõu u ó úng ca cỏc
nh mỏy ng kộm hiu qu v ch tp trung sn xut cho cỏc nh mỏy ln.
Hin EU ch tn ti nhng nh mỏy c ci ng cú cụng sut trờn 10.000
tn/ngy, cụng sut trung bỡnh khong 15.000 tn.
Có thể thấy, với quy mô hiện nay tại các nhà máy đờng nớc ta thì khi gia
nhập nền kinh tế chúng ta sẽ thất bại, ngay cả khi trên sân nhà cũng vậy. Chính
vì vậy vấn đề đặt ra cho chúng ta đó là việc tập trung xây dựng các nhà máy có
quy mô, công suất lớn để tiến tới giảm giá thành sản phẩm, ít nhất là hạ giá
thành bằng với mức trung bình trên thế giới nh vậy công nghiệp mía đờng nớc
ta mới có thể tồn tại và phát triển trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới.
2.2 Tốc độ phát triển:
Theo cỏc chuyờn gia ngnh mớa ng trong nc v quc t nhn
nh, trong giai on 2006 2010, mc tiờu dựng ng ca th gii d bỏo
s tng bỡnh quõn 1,7%/nm. n nm 2010 s t khong 22 kg
ng/ngi/nm. nớc ta tc tng sn lng ng vào khong
34%/nm, nhu cu tiờu dựng tng trung bỡnh khong 5%/nm v d bỏo n
nm 2020 Vit Nam cn khong 2 triu tn ng.
Mt khỏc chỳng ta ang tng bc hi nhp nn kinh t m trc mt
l khu vc mu dch ASEAN, chỳng ta s cú thờm th trng tiờu th nu
chỳng ta to c sc mnh trong cnh tranh. Th trng tiờu th tnglờn
bục phi m rng quy mụ v cụng sut cỏc nh mỏy hin nay. õy ang l
10
vấn đề hết sức khó khăn đặt ra cho chúng ta hiện nay trên con đường hội
nhập.
3. Vïng nguyªn liÖu cho s¶n xuÊt
3.1 Quy ho¹ch vïng nguyªn liÖu
Đã có rất nhiều phân tích về hiện tượng quy hoạch treo gây lãng phí về
nguồn lực cũng như về cơ hội. Tuy nhiên còn một hiện tượng nữa cũng gây
lãng phí không kém, đó là sự vỡ vụn của quy hoạch mà thường được nhìn
nhận bằng một thuật ngữ nhẹ nhàng hơn là “quy hoạch thiếu đồng bộ”. Điều
này thể hiện rất rõ trong ngành mía đường của nước ta hiện nay.
11
Bảng diện tích mía của các vùng trong cả nước trong các năm:
Đơn vị: Nghìn ha
Năm
Vùng
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Cả nước
224,8 237,0 257,0 283,0 344,2 302,3 290,7 320,0 313,2 287,0
ĐB Sông Hồng
4,0 4,5 4,1 3,8 3,2 3,0 2,9 2,7 2,9 2,8
Đông Bắc Bộ
8,7 10,2 12,2 13,7 17,2 17,9 15,0 16,2 16,0 13,9
Tây Bắc Bộ
6,2 7,5 9,8 10,2 12,2 10,5 10,6 12,3 12,2 10,9
Bắc Trung Bộ
10,6 15,5 21,7 32,5 50,1 53,4 50,6 58,6 62,7 56,2
Duyên hải NTB
42,0 47,4 48,5 55,3 62,0 57,2 53,0 56,8 55,4 52,8
Tây Nguyên
14,5 20,1 22,4 20,3 31,0 25,5 27,2 31,6 31,6 30,1
Đông Nam Bộ
40,8 39,8 49,5 54,3 65,9 53,7 55,0 61,5 57,7 55,3
ĐB S.Cửu Long
98,0 92,0 88,8 92,9 102,6 81,1 76,4 80,3 74,7 65,0
(Nguồn số liệu: Tổng Cục Thống Kê)
Bảng sản lượng mía của các vùng trong cả nước
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm
Vùng
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Cả nước
10711 11430 11920 13843 17760 15044 14656 17120 16854 15879
ĐB Sông Hồng
198,4 190,4 159,8 148,9 140,3 137,5 130,1 139,5 144,4 142,7
Đông Bắc Bộ
239,3 352,4 446,6 488,3 681,4 703,0 593,6 685,5 687,3 608,1
Tây Bắc Bộ
239,1 330,2 441,5 395,1 555,7 481,0 508,0 596,0 606,3 547,7
Bắc Trung Bộ
566,2 790,3 1220,1 1529,5 2648,0 2743,0 2693,5 3175,6 3221,4 3164,0
Duyên hải NTB
1711,3 2081,9 2075,2 2451,0 2865,5 2496,9 2345,0 2407,7 2354,7 2408,6
Tây Nguyên
606,5 946,6 918,3 820,0 1530,7 1091,8 1190,8 1339,4 1534,1 1485,4
Đông Nam Bộ
1754,6 1680,3 2231,5 2472,1 3009,6 2432,4 2765,9 3217,4 3106,2 3007,6
ĐB S.Cửu Long
5395,7 5058,2 4427,9 5538,6 6329,1 4958,7 4430,0 5558,9 5200,3 4515,5
(Nguồn số liệu: Tổng Cục Thống Kê)
Nguyên nhân lớn nhất làm cho sản xuất mía đường kém hiệu quả là do
nhiều nhà máy không đủ mía cho sản xuất. Điều bất hợp lý rõ nhất là sự phát
triển nhà máy đường không gắn với vùng nguyên liệu, yếu kém trong khâu
quy hoạch vùng nguyên liệu, và sự thiếu gắn kết giữa nhà nông và doanh
12