Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Dành cho những người học kế toánx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.87 KB, 7 trang )

Dành cho những người học kế toán:Đề thi trắc nghiệm môn kiểm toán(Tiếp theo)
CHƯƠNG 7: BÁO CÁO KIểM TOÁN Về BÁO CÁO TÀI CHÍNH
7.1. Trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn thì ý kiến đưa ra của kiểm toán viên có thể là:
a. Ý kiến không chấp nhận
b. Ý kiến từ chối
c. Ý kiến chấp nhận từng phần
d. Cả 3 ý kiến trên
7.2. Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày theo:
a. Quy định của Bộ Tài chính
b. Quy định của chuẩn mực kiểm toán
c. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán
d. Tất cả ý kiến trên đều sai
7.3. Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của công ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam là:
(CM 210 : Hợp đồng KT)
a. Tiếng Việt Nam
b. Tiếng Anh
c. Bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán
d. Cả a và c
7.4. Trong trường hợp phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn, thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các
khoản mục thì ý kiến của kiểm toán viên đưa ra là: (CM 700)
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận một phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến trái ngược
7.5. Sau khi đơn vị được kiểm toán phát hành báo cáo tài chính, kiểm toán viên phát hiện những sự kiện ảnh hưởng
trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn vị, có ý kiến không đồng ý. Kiểm toán viên phải thông
báo đến ai về những hành động mà kiểm toán viên thực hiện để ngăn ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã
phát hành có chứa sai phạm trọng yếu chưa được phát hiện: (CM 700)
a. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán
b. Cơ quan chức năng
c. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị


d. Công an kinh tế
7.6. Người nhận báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là:
a. Hội đồng quản trị
b. Giám đốc
c. Cổ đông đơn vị được kiểm toán
d. Các nhà đầu tư
e. Gồm a,b,c
7.7. Thuật ngữ “ngoại trừ”được sử dụng trong:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
7.8. Kiểm toán viên phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính những lý do dẫn đến ý kiến:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
e. c và d
f. Gồm b,c,d
7.9. Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày như thế nào:
a. Bằng miệng hoặc bằng văn bản
b. Bằng miệng
c. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức.
7.10. Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
a. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
b. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán về báo
cáo tài chính
c. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
d. Cả a và b
ĐÁP ÁN : 1. D 2. B 3. D 4. C 5. C 6. E 7. B 8. F 9. C 10.D

II. Câu hỏi Đúng/Sai và giải thích:
7.11. Ý kiến tùy thuộc của kiểm toán viên thường liên quan đến các sự kiện xảy ra ở quá khứ.
TL : Sai
GT : Vì liên quan đến có thể xảy ra trong tương lai, nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên.
7.12. Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là sự đảm bảo tuyệt đối rằng
không có bất kỳ sự sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
TL : Sai
GT : Vì chỉ đảm bảo báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu, có thể có những sai
sót nhưng là không trọng yếu
7.13. Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
TL : Sai
GT : không nhất thiết phải đính kèm
7.14. Sau khi báo cáo tài chính được công bố phát hiện ra những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài
chính vào thời điểm ký báo cáo tài chính, kiểm toán viên sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào.
TL : Sai
GT : Về mặt hình thức thì kiểm toán viên không phải chịu trách nhiệm nhưng thực chất kiểm toán viên vẫn phải cân
nhắc việc phát hành lại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và điều này cần được thảo luận với thủ trưởng đơn vị.
7.15. Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng nghiêm trọng tới báo cáo tài chính.
TL : Sai
GT : Vì yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu nhưng không chắc chắn, thường liên quan đến những sự kiện xảy ra trong
tương lai nằm ngoài tầm kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên nên không biết mức độ nghiêm trọng của nó đối với
báo cáo tài chính.
7.16. Số hiệu báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của
công ty kiểm toán theo từng cuộc kiểm toán.
TL : Sai
GT : Theo từng năm (GT/167)
7.17. Kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán có
những sai sót nhưng đã được kiểm toán viên phát hiện và đơn vị đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
TL : Đúng
GT : GT/174

7.18. Trong trường hợp có từ hai công ty kiểm toán cùng thực hiện cuộc kiểm toán thì báo cáo kiểm toán về báo cáo
tài chính phải được ký bởi giám đốc hoặc người ủy quyền của cả hai công ty kiểm toán theo đúng thủ tục.
TL : Đúng
GT :
7.19. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được trình bày bằng văn bản.
TL : Đúng
GT : Vì trong trường hợp đơn giản, khi kiểm toán báo cáo tài chính cho 1 cá nhân nào đó và họ không cần có kết quả
kiểm toán bằng văn bản.
7.10.Khi phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn thì kiểm toán viên chỉ có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
TL : Sai
GT : có thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến từ chối hoặc ý kiến không chấp nhận.
CÁC CÂU HỎI TRONG GIÁO TRÌNH CỦA HỌC VIỆN BCVT
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
Lựa chọn câu trả lời phù hợp:
11. Kiểm toán có chức năng:
a. Xác minh
b. Báo cáo kết quả kiểm tra
c. Bày tỏ ý kiến
d. Cả a và c
ĐÁP ÁN :D
12. Chủ thể của kiểm toán nội bộ:
a. Nhà nước
b. Công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán
c. Kế toán viên trong doanh nghiệp
d. Do các kiểm toán viên nội bộ trong đơn vị tiến hành
ĐÁP ÁN :D
13. Kiểm toán báo cáo tài chính không bao gồm đối tượng nào sau đây:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo doanh thu
c. Báo cáo kết quả kinh doanh

d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ĐÁP ÁN :B
CHƯƠNG II: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
Lựa chọn câu trả lời phù hợp:
15. Hành động nào sau đây có thể coi là sai sót:
a. Tính toán nhầm
b. Bỏ quên nghiệp vụ
c. Che giấu các thông tin nghiệp vụ (=> đây là gian lận)
d. Bao gồm a và b
ĐÁP ÁN :D
16. Hành động nào sau đây có thể là gian lận:
a. Ghi nghiệp vụ sai nguyên tắc có tính hệ thống
b. Tẩy xoá chứng từ theo ý muốn
c. Bao gồm a và b
d. Hiểu sai nghiệp vụ (=> đây là sai sót)
ĐÁP ÁN :C
17. Những tài liệu làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên là:
a. Cơ sở dẫn liệu (là căn cứ để đưa ra kế hoạch, mục tiêu, nhận xét, kết luận kiểm toán)
b. Bằng chứng kiểm toán
c. Báo cáo kiểm toán
d. Báo cáo tài chính
ĐÁP ÁN :B
18. Công thức nào thể hiện mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán:
a. AR= IR x CR x DR
b. DR = IR x CR x AR
c. IR = AR x CR x DR
d. CR = IR x DR x AR
ĐÁP ÁN :A
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
Lựa chọn câu trả lời phù hợp:

9. Phương pháp khoa học chung có bao nhiêu bước:
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
ĐÁP ÁN :C
10. Các thử nghiệm chi tiết được áp dụng khi:
a. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
b. Rủi ro kiểm soát thấp
c. Rủi ro tiềm tàng cao
d. Bất kỳ lúc nào
ĐÁP ÁN :B
11. Phương pháp phân tích tổng quát nên thực hiện vào giai đoạn nào của cuộc kiểm toán:
a. Giai đoạn chuẩn bị
b. Giai đoạn kết thúc
c. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
d. Cả 3 giai đoạn
ĐÁP ÁN :D
CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC KIỂM TOÁN
Lựa chọn câu trả lời phù hợp:
11. Một ý kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ của kiểm toán viên được đưa ra khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán
cần được giải thích trên:
a. Thuyết minh báo cáo tài chính
b. Báo cáo kiểm toán
c. Cả báo cáo kiểm toán và thuyết minh báo cáo tài chính
d. Cả báo cáo kế toán và báo cáo tài chính
ĐÁP ÁN :B
12. Một công ty khách hàng trong năm đã thay đổi phương pháp kế toán làm ảnh hưởng trọng yếu tới một số lượng
lớn các khoản mục trên báo cáo tài chính. Kiểm toán viên khi đó nên:
a. Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do
b. Đưa ra ý kiến từ chối và nêu lý do
c. Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (loại ý kiến ngoại trừ)
d. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần

ĐÁP ÁN :A
13. Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của:
a. Chức năng kiểm toán
b. Thư hẹn kiểm toán
c. Kết luận kiểm toán
d. Câu a và b đúng
ĐÁP ÁN :C
14. Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng hay số liệu của doanh nghiệp mập mờ (không chắc chắn) ở mức
độ lớn, thì kiểm toán viên nên đưa ra loại ý kiến:
a. Chấp nhận toàn bộ
b. Loại trừ (chấp nhận từng phần)
c. Từ chối
d. Trái ngược
ĐÁP ÁN :C
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
Lựa chọn câu trả lời phù hợp:
8. Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ là:
a. Phương pháp sử dụng để kiểm toán
b. Phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán
c. Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng
d. Không có sự khác nhau
ĐÁP ÁN :A
9. Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là:
a. Kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán tài chính
d. Lĩnh vực khác
ĐÁP ÁN :A
CHƯƠNG VI: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP
Lựa chọn câu trả lời phù hợp:

17. Kiểm toán nội trực thuộc:
a. Bộ tài chính
b. Chính phủ
c. Quốc hội
d. Doanh nghiệp, công ty
ĐÁP ÁN :D
18. Lĩnh vực kiểm toán nội bộ quan tâm:
a. Kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán báo cáo tài chính
d. Cả ba nội dung trên
ĐÁP ÁN :B
19. Đối tượng phục vụ của kiểm toán NB:
a. Ban Giám đốc
b. Các bộ phận trong đơn vị
c. Gồm a và b
d. Các khách hàng bên ngoài đơn vị
ĐÁP ÁN :A
20. Nội dung nầo sau đây không là chức năng của kiểm toán nội bộ:
a. Kiểm tra
b. Xác nhận
c. Tư vấn
d. Xử lý vi phạm
ĐÁP ÁN :A
21. Trình tự kiểm toán nội bộ gồm

×