Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.57 KB, 11 trang )

Lời nói đầu
Tài chính trong doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính trong
nền kinh tế ,là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền
kinh tế hàng hoá tiền tệ .Nó vô cung quan trọng trong công tác quản trị doanh
nghiệp .Vì hoạt động tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh
doanh ,nó có ảnh hởng qua lại đối với quá trình sản xuất kinh doanh.Nếu hoạt
động tài chính tốt ,thì nó sẽ thúc đẩy cho quá trình sản xuất kinh doanh phát triển
mạnh .Ngợc lại nếu không tốt nó sẽ kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh .Và
hoạt động sản xuất kinh doanh lại có tác dụng ngợc lại đối với hoạt động tài chính
nó ảnh hởng rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp .Để đi đến quá
trình sản xuất kinh doanh thì bất cứ một doanh nghiệp nào muấn tiến hành đều
phải có một lợng vốn nhất định (vốn pháp định ) lợng vốn này do nhà nớc quy
định tuy theo từng ngành nghề khác nhau có những quy định khác nhau .Quá trình
hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chính là quá trình phân phối sử dụng
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp .Trong quá trình đó đã phát sinh các luồng tiền tệ
gắn liền với hoạt động đầu t và hoạt động kinh doanh thờng xuyên của doanh
nghiệp ,các luồng tiền tệ đó bao gồm luồng tiền tệ đi vao và luồng tiền tệ đi ra
khỏi doanh nghiệp tao thành sự vận động của luồng tài chính trong doanh
nghiệp .Gắn liền với quá trình tạo lập ,phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dới hình thức giá trị tức là quan hệ
tài chính trong doanh nghiệp
Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp phải có
đầy đủ các yếu tố nh (sức lao động ,công cụ dụng cụ, t liệu sản xuất , đối tợng lao
động ) .Bộ phận quan trọng nhất trong t liệu lao động đó là tài sản cố định (nh
máy móc thiết bị ,phơng tiện vận tải ,nhà sởng ...) nó đợc sử dụng một cách trực
tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh . Trong quá trình sử dụng tài
sản cố định do ảnh hởng của nhiều nguyên nhân khác nhau mà phần tài sản này bị
1
hao mòn dới nhiều hình thức khác nhau nh hao mòn hữu hình ,hao mòn vô hình
Khi đó doanh nghiệp phải chuyển dần giá trị của chúng vào giá trị của sản phẩm
sản xuất trong kỳ .Nh thế ta gọi là khấu hao tài sản cố định .Mặt khác còn có một


phân lớn trong tài sản ,đó là tài sản lu động. Nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất , không giữ nguyên hình thái ban đầu và giá trị của nó đợc chuyển toàn bộ
vào giá trị của sản phẩm . Tài sản lu động gồm (TSLĐ lu thông và TSLĐ sản xuất)
nó luân luân vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau ,đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc liên tục .
đánh giá phân tích quản trị tài chính doanh nghiệp
Muốn đánh giá việc sử dụng vốn cố định ,vốn lu động có hiệu hay không
ta đánh giá chúng thông qua các chỉ tiêu sau
- Hiệu suất sử dụng VCĐ và hiệu suất sử dụng TSCĐ
- Hàm lợng vốn cố định
-Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định,tỷ suất tự tải trợ VCĐ;tỷ suất tự tải trợ vốn cố định
; tỷ xuất đầu t
-Hệ số hao mòn TSCĐ
-Số vòng quay vốn lu động
-Kỳ luôn chuyển vốn lu động ; số vốn lu động tiết kiệm đợc
-Hàm lợng V L Đ ; mức doanh lợi V L Đ
Ngoài ra còn sác định các chỉ tiêu tài chính nh sau
-Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh
-Vòng quay toàn bộ vốn
-Doanh lợi vốn doanh thu và doanh lợi vốn CS H
-Hệ số nợ
Muốn đánh giá đợc hiệu quả của việc sử dụng vốn ngời ta phải sử dụng
nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá .Từ đó ta so sánh với năm trớc để đề ra kế
hoạch sản xuất cho năm tiếp theo . Để thấy rõ hơn ta ta đi vào nghiên cứu hoạt
động của đơn vị (X)

2
Bảng cân đối kế toán : Đơn vị (X): 31/12/N : ĐV1000000đ
TAI SAN SO TIEN NGUON VON SO TIEN
I.Tài sản lu động

1, Tiền
2, Phải thu
3, hàng tồn kho
II. Tài sản cố định
1, Nguyên giá
2, hao mon luỹ kế
1200
360
480
360
4210
5250
1040
I.Nợ phải trả
1, Nợ ngắn hạn
2, Nợ dài hạn
II. nguần vốn CSH
2164
541
1623
3246
Cộng 5410 Cộng 5410
Gọi TKH : Tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp
Fi : Tỷ trọng giá trị tài sản cố định của mỗi nhóm
Ti : Tỷ lệ khấu hao cá biệt từng nhóm TSCĐ.Ta có :
Toàn tài sản cố định của doanh nghiệp(X)đợc chia thành các nhóm nh sau
STT
Nhóm TSCĐ Nguyên giá
(1000000đ)
T Tỷ KH

F (%)
Mức KH
(1000000đ)
1 2 3 4 5 =4*3
1
2
3
4
Nhà cửa
MMTB
Phơng tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
1552
1358
698,4
271,6
8
12
10
15
124,16
162,96
69,84
40,47
Cộng 3880 397,7
Với tỷ lệ khấu hao bình quân là
Giá trị bq TSCĐ tăng hay giảm trong kỳ là
3

=

=
n
i
tiFiTkh
1
*
%25,10100*
3880
7,397
==
Tkh
12
* TsdNGt
NGt
=
12
)12(*
*
TsdNGg
NGg

=
* NG KH = NGđ +NG t - NGg
- NGKH : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH năm (N +1)
- NGđ : Nguyên TSCĐ ở đầu kỳ phải tính khấu hao
- NGt : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH tăng trong năm (N+1)
- NGg : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH giảm trong năm (N+1)
-NGt : Nguyên giá TSCĐ phải tính KH tăng trong năm (N+1)
-NGg : Nguyên giá TSCĐ phải tính KH giảm trong năm (N+1)
-Tsd : Số tháng sử dụng TSCĐ trong năm N+1

Tổng nguyên giá TSCĐ phải tính KH ở đầu năm N+1 là :
NGđ =1552 + 1358 + 698.4 + 271.6 = 3880 (Trđ)
Nguyên giá bình quân TSCĐ phải trích KH tăng trong năm N+1
áp dụng công thức :

4
12
* TsdNGt
NGt
=
)(154
12
11*)18150(
1:1 TrdNGtThang
=
+
=
)(55
12
)2*330(
10:10 TrdNGtThang
==
)(45
12
)3*180(
9:9 TrdNGtThang
==
)(23
12
1*276

:11 TrdNGtThang
==
)(40
12
)4*120(
8:8 TrdNGtThang
==
)(42
12
)6*84(
6:6 TrdNGtThang
==
)(81
12
)9*108(
3:3 TrdNGtThang
==
Với NGt10 = 15 000 * 14 000 + 20% * 15 000 *14 000 +30 000
000+12.000.000
+30.000000+ 6.000000 = 330.000 000(đ)
Vậy:NGt=154 + 81 + 42 + 40 + 45 + 55 + 23 = 440(Trđ)
Nguyên giá bình quân tài sản cố định phải trích tính khấu hao giảm trong năm
N+1
áp dụng công thức
Khi đó NGg =120 + 55 + 8 = 183 ( Trđ )
Vậy nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao là
NGkh = NGđ + NGt - NGg
= 3880 + 440 183 = 4137 (Trđ)
Số tiền khấu hao tài sản cố định trong năm N+1 là :
MKH = NGkh * Tkh thay số ta có

MKH = 4137 *10,25 % =424,0425 (Trđ)
Vậy số tiền KH TSCĐ trích trong năm N+1 là 424042500đ
(* ) Trong năm (N)
+ Giá thành sản xuất SPA
+ Giá bán SPA là 60.000 đ/sp
+ Sản phẩm tồn kho đến ngày 31/12/N là 15000sp
+ Doanh thu thuần năm N : 6000 (Trđ)
(* ) Trong năm N+1:
5
12
)12(* TsdNGg
NGg

=
)(120
12
)212(*144
2:2 TrdNGgThang
=

=
)(55
12
)71(*132
7:7 TrdNGgThang
=

=
)(8
12

1*96
11:11 TrdNGgThang
==
)/(50000
92
100*46000
spd
==

×