Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Ôn : Vẽ các dạng biểu đồ cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 13 trang )



Ñaëng Höõu Hoaøng

Ý nghóa của biểu đồ
1. Biểu đồ cột ( thanh ngang )
2. Biểu đồ đường ( đồ thò )
3. Biểu đồ kết hợp
4. Biểu đồ cơ cấu
a/. Tròn
b/. Miền

-Động thái phát triển
của các hiện tượng đòa
lý ;
-Mối tương quan về độ
lớn của các đại lượng .
-Sự so sánh tương quan về độ lớn giữa các đại lượng;
-Động thái phát triển về mặt số lượng của các hiện
tượng đòa lý .
-Sự so sánh mức độ phát triển khác nhau của các
thành phần cấu tạo của cùng một hiện tượng nhưng ở những
phạm vi và không gian khác nhau .
Lưu ý
: Tháp tuổi là một loại biểu đồ cột đặc biệt .
-Tiến trình và động thái phát triển của một hiện
tượng đòa lý theo thời gian;
-Mối tương quan về số lượng của 2 hiện tượng đòa lý
trong cùng thời gian .
Ý nghóa của biểu đồ
1. Biểu đồ cột ( thanh ngang )


2. Biểu đồ đường ( đồ thò )
3. Biểu đồ kết hợp
4. Biểu đồ cơ cấu
a/. Tròn :
b/. Miền :
-Tỷ trọng của hiện tượng so với
tổng thể ;
-Tỷ trọng của nhiều bộ phận so với
tổng thể;
-Sự thay đổi cơ cấu thành phần của
hiện tượng trong một tổng thể
theo thời gian .
-Sự so sánh các hiện tượng đòa lý
KT-XH .
Biểu hiện đồng thời
2 mặt :
-Cơ cấu thành phần
của hiện tượng .
-Động thái phát
triển của đối tượng
đòa lý .

Diện tích cây công nghiệp của Việt Nam
thời kỳ 1976 – 2000 ( nghìn ha )
-Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự biến động diện tích
cây công nghiệp ở nước ta thời kỳ 1976 – 2000 .
-Nhận xét và nêu nguyên nhân phát triển của
diện tích cây CN ở nước ta thời kỳ 1976 – 2000 .
Năm 1976 1980 1985 1990 1998 2000
Cây CN hàng năm

289 372 601 542 808 809
Cây CN lâu năm
185 256 478 657 1 203 1 397

Nghìn ha
N
ă
m
Biểu đồ cột thể hiện sự biến động
diện tích cây CN ở nước ta thời kỳ
1976 – 2000 .
Nhận xét :
-DT cây CN nói chung, DT
cây CNHN và LN đều tăng .
+ Tổng DT cây CN tăng 4,65
lần .
+ Cây CNHN tăng chậm và
khơng ổn định ( tăng 2,8 lần )
+ Cây CNLN tăng nhanh và
liên tục ( tăng 7,55 lần )
Nhân tố tác động mạnh mẽ
-Tiềm năng ( đất, khí hậu,
nguồn nước )
-Nguồn lao động dồi dào .
-Đảm bảo AN lương thực .
-Chính sách phát triển cây
CN
-Sự hồn thiện của CNCB
-Thị trường xuất khẩu .
-Sự so sánh

tương quan về độ lớn
giữa các đại lượng;
-Động thái phát
triển về mặt số lượng của
các hiện tượng đòa lý .
-Sự so sánh mức
độ phát triển khác nhau
của các thành phần cấu
tạo của cùng một hiện
tượng nhưng ở những
phạm vi và không gian
khác nhau .

Cho bảng số liệu về :
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA
NƯỚC TA TRONG THỜI KỲ 1990 - 2000
-Vẽ các đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng về
diện tích, năng suất và sản xuất lúa trong thời kỳ 1990 -
2000 .
-Nhận xét và giải thích nguyên nhân sự tăng trưởng đó.
Năm
Diện tích
( nghìn
ha )
Năng suất
( tạ/ha )
Sản lượng

( nghìn tấn )
1990

1993
1995
1997
1998
2000
6 042,8
6 559,4
6 765,6
7 099,7
7 362,7
7 666,3
31,8
34,8
36,9
38,8
39,6
42,4
19 225,1
22 836,5
24 963,7
27 523,9
29 145,5
32 529,5

Biểu đồ diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả
năm của nước ta trong thời kỳ 1980 - 2000
1.Nhận xét :
-Giai đoạn1990 – 2000 : cả diện
tích, năng suất, sản lượng đều
tăng .

-Tốc độ tăng trưởng có sự khác
nhau : tăng nhanh nhất là sản
lượng ( 1,69 lần ), kế là năng suất
( 1,33 lần ), diện tích ( 1,27 lần ) .
2. Giải thích
-Diện tích gieo trồng lúa tăng chậm
hơn năng suất và sản lượng là do
khả năng mở rộng diện tích và tăng
vụ có hạn chế hơn so với khả năng
áp dụng tiến bộ KHKT trong nơng
nghiệp .
-Năng suất lúa tăng tương đối
nhanh là do áp dụng các tiến bộ
KHKT trong nơng nghiệp, trong đó
nổi bật là việc sử dụng các giống
mới cho năng suất cao . Sản lượng
lúa tăng nhanh là do kết quả của
việc mở rộng diện tích và tăng năng
suất .
Xử lý số liệu Đơn vị tính : %
Năm Diện tích Năng suất Sản lượng
1990
1993
1995
1997
1998
2000
100
108,5
112,0

117,5
121,8
126,9
100,0
109,4
116,0
122,0
124,5
133,3
100,0
118,8
129,8
143,2
151,6
169,2
%
Năm
-Động thái phát
triển của các
hiện tượng đòa
lý ;
-Mối tương quan
về độ lớn của
các đại lượng .

Cho bảng số liệu về : Dân số và sản lượng lúa thời kỳ
1980 - 1998
-Vẽ biểu đồ kết hợp ( đường và cột ) để thể hiện diễn
biến dân số và sản lượng lúa nước ta trong thời kỳ 1980
- 1998 .

-Tính bình quân sản lượng lúa theo đầu người qua các
năm và rút ra nhận xét cần thiết .
Năm Dân số
( triệu người )
Sản lượng lúa
( triệu tấn )
1980
1985
1990
1995
1998
54,0
59,8
66,1
73,9
78,0
11,6
15,9
17,0
24,9
28,4

Biểu đồ thể hiện tình hình tăng
dân số và sản lượng lúa ở nước
ta thời kỳ 1980 - 1998
54,0
Năm
Triệu người
Triệu tấn
11,6

15,9
17,0
24,9
28,4
59,8
66,1
73,9
78,0
10
20
30
Nhận xét :
-
Trong thời kỳ từ 1980 – 1998, dân
số và sản lượng lúa đều tăng
nhưng mức độ tăng khác nhau .
Dân số tăng 1,44 lần còn sản lượng
lúa tăng 2,44 lần .
-
Như vậy, mặc dù dân số tăng khá
nhanh nhưng do có nhiều cố gắng
để đẩy mạnh sản xuất lúa nên bình
qn lúa đầu người của nước ta
vẫn tăng . Năm 1980 bình qn là
215 kg/người, còn năm 1998 là 364
kg/người, gấp 1,7 lần so với năm
1980 .
-
Tuy nhiên sản lượng lúa vẫn còn
tăng chậm so với u cầu nâng cao

chất lượng cuộc sống vì khi tăng
1% dân số thì ít nhất lương thực
phải tăng 4% .
-Tiến trình và động thái
phát triển của một hiện
tượng đòa lý theo thời
gian;
-Mối tương quan về số
lượng của 2 hiện tượng
đòa lý trong cùng thời
gian .

Dựa vào bảng số liệu về tổng sản phẩm trong nước
theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế dưới đây
Đơn vị tính : tỷ đồng .
-Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm xã hội ở
nước ta tại 2 năm 1989 và 1997 .
-Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm
xã hội ở nước ta và giải thích nguyên nhân .
Khu vực kinh tế Nông – lâm – Ngư Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
1989 11 818 6 444 9 381
1997 77 520 92 357 125 819

Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm
xã hội ở nước ta
tại 2 năm 1989 và 1997
Nhận xét :
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh
-Tổng GDP tăng 10,7 lần ( 1997 so
với 1989 ) .

-Chuyển dịch cơ cấu :
+ Giảm mạnh 16,6 % : nơng – lâm –
ngư (từ 42,8% → 26,2% )
+ Tăng trung bình 7,9 % : cơng
nghiệp và xây dựng (từ 23,3% →
31,2% )
+ Tăng nhanh 8,7% : dịch vụ ( từ
33,9% → 42,6% )
Giải thích :
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu
thế chung của thế giới .
-Thành tựu của cơng cuộc đổi mới
kinh tế - xã hội ở nước ta, đặc biệt
là q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đã ảnh hưởng tới tốc độ
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu
nền kinh tế .
Xử lý số liệu Đơn vị tính : %
Khu vực
kinh tế
Nơng –
lâm – Ngư
Cơng nghiệp
– xây dựng
Dịch vụ
1989 42,8 23,3 33,9
1997 26,2 31,2 42,6
1989 1997
11 818 + 6 444 + 9 381
77 520 + 92 357 + 125 819

27 643
= = 10,7 lần
295 696
-Tỷ trọng của hiện tượng so với
tổng thể ;
-Tỷ trọng của nhiều bộ phận so với
tổng thể;
-Sự thay đổi cơ cấu thành phần của
hiện tượng trong một tổng thể
theo thời gian .
-Sự so sánh các hiện tượng đòa lý
KT-XH .

Cho bảng số liệu về tỷ trọng GDP phân theo các ngành
kinh tế ở nước ta trong thời kỳ 1986 - 2000
Đơn vị tính : % .
-Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo các
ngành kinh tế ở nước ta thời kỳ 1986 – 2002 .
-Nhận xét và giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó.
Ngành
Năm
Nông – lâm – Ngư Công nghiệp
– xây dựng
Dịch vụ
1986
1988
1991
1993
1996
1998

2000
2002
38,06
46,30
40,49
29,87
27,76
25,78
24,53
22,99
28,88
23,96
23,79
28,90
29,73
32,49
36,73
28,55
33,06
29,74
35,72
41,23
42,51
41,73
38,64
38,46

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo các ngành kinh tế ở nước
ta thời kỳ 1986 – 2002
46.3

40,49
29,87
27,76
25,78
24,53 22,99
29,73
32,49
36,73 38,55
38,06
28,88
23,96
23,79
28,90
Nhận xét : Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến theo chiều
hướng giảm dần tỷ trọng của khu vực nơng-lâm-ngư tăng dần tỷ trọng của các khu vực cơng
nghiệp-xây dựng và dịch vụ .
-Tỷ trọng của khu vực nơng-lâm-ngư tăng dần cho đến 1988, sau đó giảm liên tục đến năm 2002 .
-Tỷ trọng của các khu vực cơng nghiệp-xây dựng giảm cho đến năm 1991, sau đó tăng liên tục .
Năm 2002 đã vượt cả khu vực dịch vụ .
-Tỷ trọng của khu vực giảm đến 1988, rồi tăng lên đến 1996, sau đó giảm liên tục đến 2000 nhưng
vân giữ vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam giai đoạn hội nhập tồn cầu hóa kinh tế .
Giải thích : Do nước ta đang thời kỳ đổi mới, hội nhập vào nền kinh tế thế giới và ảnh hưởng của
cuộc CMKHKT hiện đại trên thế giới . Nền kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch theo hướng CNH,
HĐH .
33,06 29,74 35,72
41,23 42,51
41,73
38,64 38,46
Biểu hiện đồng thời 2 mặt :
-Cơ cấu thành phần của hiện tượng .

-Động thái phát triển của đối tượng đòa lý .

×